Tắt QC

Trắc nghiệm KTPL 10 kết nối tri thức học kì I (P1)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm KTPL 10 kết nối tri thức học kì 1. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Nơi diễn ra hoạt động trao đổi, mua bán hàng hoá được gọi là

  • A. thị trường.
  • B. doanh nghiệp.
  • C. bất động sản.
  • D. kinh tế.

Câu 2: Theo nghĩa hẹp, thị trường là nơi diễn ra hoạt động trao đổi, mua bán

  • A. vật phẩm.
  • B. sản phẩm nông nghiệp.
  • C. hàng hoá.
  • D. lương thực.

Câu 3: Thị trường là lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ là nội dung khái niệm thị trường theo nghĩa nào sau đây?

  • A. Nghĩa rộng.
  • B. Nghĩa hẹp.
  • C. Nghĩa chủ quan.
  • D. Nghĩa khách quan.

Câu 4: Thị trường là nơi diễn ra hoạt động trao đổi, mua bán hàng hoá là nội dung khái niệm thị trường theo nghĩa nào sau đây?

  • A. Nghĩa rộng.
  • B. Nghĩa hẹp.
  • C. Nghĩa chủ quan.
  • D. Nghĩa khách quan.

Câu 5: Các yếu tố cấu thành thị trường không bao gồm

  • A. người mua – người bán.
  • B. hàng hoá – tiền tệ.
  • C. quan hệ mua – bán.
  • D. hàng hóa – người bán.

Câu 6: Phương án nào sau đây là một trong những yếu tố cấu thành thị trường?

  • A. Giá cả – giá trị.
  • B. Người sản xuất.
  • C. Người tiêu dùng.
  • D. Nhà nước.

Câu 7: Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề thị trường?

  • A. Thị trường là nơi con người sản xuất hàng hàng hóa.
  • B. Thị trường là nơi diễn ra hoạt động trao đổi, mua bán hàng hoá.
  • C. Giá cả – giá trị không thuộc những yếu tố cấu thành thị trường.
  • D. Chỉ người sản xuất mới tham gia vào quá trình mua bán hàng hóa.

Câu 8: Thị trường ra đời, phát triển gắn liền với sự phát triển của

  • A. kinh tế hàng hóa.
  • B. kinh tế tự cấp tự túc.
  • C. kinh tế bộ lạc.
  • D. kinh tế thời nguyên thủy.

Câu 9: Thị trường ra đời từ khi nào sau đây?

  • A. Kinh tế tự cấp tự túc ra đời.
  • B. Khi con người tạo ra công cụ lao động.
  • C. Khi nền kinh tế hàng hóa ra đời.
  • D. Khi con người ra đời.

Câu 10: Việt Nam đang phát triển dưới mô hình kinh tế nào sau đây?

  • A. Kinh tế chỉ huy.
  • B. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Kinh tế hỗn hợp.
  • D. Kinh tế thị trường tự do.

 Câu 11: Thị trường có bao nhiêu chức năng cơ bản?

  • A. Hai chức năng.
  • B. Ba chức năng.
  • C. Bốn chức năng.
  • D. Năm chức năng.

Câu 12: Phương án nào sau đây không thuộc một trong những chức năng của thị trường?

  • A. Chức năng thừa nhận.
  • B. Chức năng thông tin.
  • C. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế.
  • D. Chức năng điều khiển.

Câu 13: Thị trường thừa nhận công dụng xã hội của hàng hoá và lao động đã hao phí để sản xuất ra nó, thông qua việc hàng hoá có bán được hay không và bán với giá như thế nào là nội dung thể hiện chức năng nào của thị trường?

  • A. Chức năng thừa nhận.
  • B. Chức năng thông tin.
  • C. Chức năng điều tiết.
  • D. Chức năng kích thích.

Câu 14: Do nhu cầu khẩu trang ngày càng cao vì dịch bệnh covid diễn biến phức tạp trong khi cung ứng không kịp đáp ứng nên giá khẩu trang trên thị trường ngày càng tăng, giao động từ 60 000 đến 100 000 đồng một hộp. Trong thông tin trên, chức năng nào của thị trường đã được thực hiện?

  • A. Chức năng thừa nhận.
  • B. Chức năng thông tin.
  • C. Chức năng điều tiết.
  • D. Chức năng kích thích.

Câu 15: Địa điểm nào sau đây không thuộc cơ sở của thị trường?

  • A. Chợ.
  • B. Siêu thị.
  • C. Cửa hàng.
  • D. Lớp học. 

Câu 16: Các lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ được gọi là gì?

  • A. Thị trường.
  • B. Cơ chế thị trường.
  • C. Kinh tế.
  • D. Hoạt động mua bán.

Câu 17: Thị trường có những chức năng cơ bản nào?

  • A. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế
  • B. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế, chức năng thừa nhận
  • C. Chức năng thừa nhận, chức năng thông tin, chức năng điều tiết, kích thích/hạn chế
  • D. Chức năng thông tin, chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế

Câu 18: Đâu là nhận định sai khi nói về thị trường?

  • A. Thị trường là nơi thực hiện hoạt động mua và bán.
  • B. Người mua, người bán là một trong những yếu tố cơ bản của thị trường.
  • C. Chỉ có thể tìm đến thị trường thì con người mới thoả mãn được nhu cầu.
  • D. Mua - bán không phải là quan hệ của thị trường.

Câu 19: Xét theo phạm vi không gian, cà phê Việt Nam được bán ở những thị trường nào?

  • A. Thị trường nước ngoài.
  • B. Thị trường trong nước.
  • C. Thị trường trong nước và nước ngoài.
  • D. Thị trường một số vùng miền trong nước.

Câu 20: Việc thị trường thừa nhận công dụng xã hội của hàng hoá và lao động đã hao phí để sản xuất ra nó, thông qua việc hàng hoá có bán được hay không và bán với giá như thế nào thể hiện chức năng gì của thị trường?

  • A. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế.
  • B. Chức năng hạn chế.
  • C. Chức năng thông tin.
  • D. Chức năng thừa nhận.

Câu 21: Vào mùa khai trường, các cơ sở sản xuất đã đầu tư theo công nghệ in ấn mới để có thêm những sản phẩm văn phòng phẩm sinh động, hữu ích phục vụ thị trường sử dụng bút, thước, tập vở học sinh tại địa phương. Trong trường hợp này, các cơ sở sản xuất đã thực hiện chức năng gì của thị trường?

  • A. Chức năng thừa nhận
  • B. Chức năng thông tin
  • C. Chức năng điều tiết kích thích
  • D. Chức năng điều tiết hạn chế

Câu 22: Giá bán thực tế của hàng hoá trên thị trường hay giá cả hàng hoá được thoả thuận giữa người mua và người bán gọi là gì?

  • A. Lợi nhuận.
  • B. Giá cạnh tranh.
  • C. Giá cả hàng hóa.
  • D. Giá cả thị trường.

Câu 23: Các doanh nghiệp sản xuất giấy của Việt Nam luôn phải chú trọng cải tiến kĩ thuật, đổi mới công nghệ sản xuất là đang đảm bảo cơ chế thị trường theo nguyên tắc của quy luật nào?

  • A. cạnh tranh.
  • B. cung - cầu.
  • C. giá cả.
  • D. lợi nhuận.

Câu 24: Đặc trưng cơ bản nhất của cơ chế thị trường là gì?

  • A. cạnh tranh khắc nghiệt.
  • B. giá cả biến động.
  • C. giá cả bình ổn.
  • D. động lực lợi nhuận.

Câu 25: Nếu muốn sản xuất kinh doanh để tồn tại và phát triển trong cơ chế thị trường thì con đường cơ bản phải làm gì?

  • A. Năng động, sáng tạo, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.
  • B. Chú trọng đến năng suất lao động.
  • C. Chỉ cần bỏ vốn đầu tư nhiều.
  • D. Kêu gọi vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 26: Để thu được lợi nhuận thì chi phí sản xuất phải như thế nào so với giá cả trên thị trường?

  • A. Cao hơn.
  • B. Thấp hơn.
  • C. Bằng.
  • D. Cao hơn hoặc bằng.

Câu 27: Để thu được nhiều lợi nhuận các doanh nghiệp không nên có biểu hiện nào sau đây?

  • A. Cạnh tranh lành mạnh với nhiều đối thủ.
  • B. Cung ứng sản phẩm phù hợp với người tiêu dùng.
  • C. Tính toán chi phí sản xuất phải nhỏ hơn giá bán.
  • D. Tính toán chi phí sản xuất phải lớn hơn giá bán.

Câu 28: Nếu thực hiện tốt cơ chế thị trường sẽ mang lại tác động nào sau đây đối với các doanh nghiệp?

  • A. Đứng vững và ngày càng phát triển trên thị trường.
  • B. Duy trì được hoạt động kinh doanh ở mức trung bình.
  • C. Tụt lùi và thua lỗ trên thương trường.
  • D. Trình độ cạnh tranh luôn duy trì ở mức trung bình.

Câu 29: Để kinh doanh thành công cần thực hiện một trong các yêu cầu nào sau đây?

  • A. Cung ứng sản phẩm phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng.
  • B. Chi phí sản xuất phải lớn hơn giá bán ra thị trường.
  • C. Cạnh tranh bằng mọi cách và thủ đoạn với đối thủ trên thị trường.
  • D. Tăng cường mở rộng quy mô sản xuất hàng hóa.

Câu 30: Phương án nào sau đây không phải là nhược điểm của cơ chế thị trường?

  • A. Tiềm ẩn rủi ro, khủng hoảng, suy thoái.
  • B. Thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất và tăng trưởng kinh tế.
  • C. Phát sinh những thủ đoạn cạnh tranh không lành mạnh.
  • D. Không tự khắc phục được hiện tượng phân hoá sâu sắc trong xã hội.

Câu 31: Phương án nào sau đây là một trong những nhược điểm của cơ chế thị trường?

  • A. Tiềm ẩn rủi ro, khủng hoảng, suy thoái.
  • B. Nâng cao tay nghề của người lao động.
  • C. Duy trì các mối quan hệ cạnh tranh lành mạnh.
  • D. Khắc phục được hiện tượng phân hoá sâu sắc trong xã hội.

Câu 32: Phương án nào sau đây là một trong những chức năng của giá cả thị trường?

  • A. Hỗ trợ người lao động nâng cao tay nghề.
  • B. Góp phần điều tiết quy mô sản xuất, cân đối cung – cầu.
  • C. Điều tiết số lượng hàng hóa đưa ra thị trường.
  • D. Củng cố niềm tin đối với người tiêu dùng.

Câu 33: Phương án nào sau đây không thuộc một trong những chức năng của giá cả thị trường?

  • A. Cung cấp thông tin cho chủ thể kinh tế.
  • B. Phân bổ nguồn lực, góp phần điều tiết quy mô sản xuất.
  • C. Nhà nước thực hiện quản lí, kích thích, điều tiết nền kinh tế.
  • D. Hỗ trợ người sản xuất điều chỉnh giá cả bán ra thị trường.

Câu 34: Để mua một cái áo,  P phải bỏ ra 300 000 đồng để chi trả cho chủ cửa hàng. Số tiền 300 000 đồng được gọi là

  • A. giá cả.
  • B. giá trị sử dụng.
  • C. giao dịch.
  • D. phương tiện thanh toán.

Câu 35: P sau khi ra trường có ý định kinh doanh quán trà sữa. Với mong muốn phát triển, P có ý định vay thêm tiền ngân hàng để mở một lúc hai cơ sở. Nếu em là bạn của P trong trường hợp này em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp?

  • A. Làm ngơ vì việc kinh doanh của bạn không liên quan đến mình.
  • B. Khuyên P nên mở một cơ sở nhỏ trước, nếu có tiềm năng sẽ mở rộng quy mô sau.
  • C. Khuyên bạn nên vay thêm tiền để mở nhiều cơ sở khác nhau để tiện quản lí.
  • D. Khuyên bạn không nên kinh doanh mặt hàng này vì cạnh tranh cao.

Câu 36: Các chủ thể kinh tế hoàn toàn được tự do mua, bán, trao đổi hàng hoá, dịch vụ thông qua những quy tắc chung trong các mối quan hệ nào?

  • A. cạnh tranh, cung - cầu, giá cả.
  • B. cạnh tranh.
  • C. cung - cầu, giá cả.
  • D. sản xuất - tiêu dùng.

Câu 37: Hệ thống các quan hệ kinh tế mang tính tự điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế như: quy luật cạnh tranh, cung cầu, giá cả, lợi nhuận,...chi phối hoạt động của các chủ thể kinh tế được gọi là gì?

  • A. Cơ chế thị trường.
  • B. Thị trường.
  • C. Giá cả thị trường.
  • D. Giá cả hàng hóa.

Câu 38: Đâu không phải là ưu điểm của cơ chế thị trường?

  • A. Kích thích tính năng động, sáng tạo của các chủ thể kinh tế, thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất và tăng trưởng kinh tế.
  • B. Phân bổ lại nguồn lực kinh tế, đáp ứng tốt hơn các nhu cầu, lợi ích của các chủ thể kinh tế.
  • C. Phát sinh những thủ đoạn cạnh tranh không lành mạnh gây thiệt hại cho  người sản xuất và người tiêu dùng.
  • D. Thoả mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu của con người, từ đó thúc đẩy tiến bộ, văn minh xã hội.

Câu 39: Một trong những nhược điểm của cơ chế thị trường là

  • A. Luôn ổn định, bình ổn giá.
  • B. Phát sinh những thủ đoạn cạnh tranh không lành mạnh gây thiệt hại cho  người sản xuất và người tiêu dùng.
  • C. Phân bổ lại nguồn lực kinh tế.
  • D. Kích thích tính năng động, sáng tạo của các chủ thể kinh tế.
  •  

Câu 40: Giá cả thị trường là

  • A. giá bán thực tế của hàng hoá trên thị trường hay giá cả hàng hoá được thoả thuận giữa người mua và người bán.
  • B. giá bán thực tế của hàng hoá trên thị trường hay giá cả hàng hoá được quy định bởi người bán.
  • C. số tiền phải trả cho một hàng hoá để bù đắp những chi phí sản xuất, lưu thông hàng hoá đó và giá bán thực tế của hàng hoá trên thị trường hay giá cả hàng hoá được thoả thuận giữa người mua với người bán.
  • D. số tiền phải trả cho một hàng hoá để bù đắp những chi phí sản xuất và lưu thông hàng hoá đó.
 

 

 

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác