Tắt QC

Trắc nghiệm Hóa học 8 Kết nối bài 6: Tính theo phương trình hóa học (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hóa học 8 bài 6 Tính theo phương trình hóa học (P2)- sách Hóa học 8 Kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói về tính toán theo phương trình hóa học?

  •    A. Cần tiến hành tính số mol của các chất tham gia hoặc sản phẩm trước khi tính toán theo yêu cầu của đề bài.
  •    B. Sử dụng linh hoạt công thức tính khối lượng hoặc tính thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn.
  •    C. Tính toán theo phương trình cần viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
  •    D. Tính toán theo phương trình cần viết sơ đồ phản ứng xảy ra.

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 12,8 g lưu huỳnh bằng khí oxygen, thu được khí SO2. Số mol oxygen đã phản ứng là

  • A. 0,2.  
  • B. 0,4.
  • C. 0,8.  
  • D. 0,6.

Câu 3: Cho 3,6 gam magnesium tác dụng với dung dịch hydrochloric acid loãng thu được bao nhiêu ml khí H2 ở đktc?

  • A. 24,79 lít  
  • B. 3,72 lít  
  • C. 0,372 lít  
  • D. 3,72 lít

Câu 4: Khi tính toán theo phương trình hóa học, cần thực hiện mấy bước cơ bản?

  • A. 1 bước.  
  • B. 4 bước.  
  • C. 2 bước.  
  • D. 3 bước.

Câu 5: Nhiệt phân 19,6 g KClO3 thu được 0,18 mol O2. Biết rằng phản ứng nhiệt phân KClO3 xảy ra theo sơ đồ sau:

KClO3 → KCl + O2

Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là

  • A. 60%.  
  • B. 25%.  
  • C. 50%.  
  • D. 75%.

Câu 6: Cho 98g sulfuric acid (H2SO4) loãng 20% phản ứng với thanh aluminium (nhôm) thấy có khí bay lên. Xác định thể tích khí đó

  • A. 4,8 lít  
  • B. 2,479 lít  
  • C. 0,345 lít  
  • D. 4,958 lít

Câu 7: Nhiệt phân 2,45g KClO3 thu được O2. Cho Zn tác dụng với O2 vừa thu được . Tính khối lượng chất thu được sau phản ứng

  • A. 2,45g.  
  • B. 5,4g.  
  • C. 4,86g.  
  • D. 6,35g.

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 1,24 lít khí methan (CH4, đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được sản phẩm là khí carbon dioxide (CO2) và hơi nước (H2O). Giá trị của V là

  • A. 1,24  
  • B. 4,958  
  • C. 3,72  
  • D. 2,479

Câu 9: Cho 2,9748 l khí CO2 (ở 25°C, 1 bar) tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được muối BaCO3 và H2O. Khối lượng muối BaCO3 kết tủa là

  • A. 26,16g.  
  • B. 23,64 g.  
  • C. 13,28 g.  
  • D. 12,00 g.

Câu 10: Nhiệt phân 10 g CaCO3 thu được hỗn hợp rắn gồm CaO và CaCO3 dư, trong đó khối lượng CaO là 4,48 g. Biết rằng phản ứng nhiệt phân CaCO3 xảy ra theo sơ đồ sau:

CaCO3 ---> CaO + CO2

Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là

  • A. 75%.  
  • B. 60%.  
  • C. 80%.  
  • D. 64,8%.

Câu 11: Cho thanh magnesium cháy trong không khí thu được hợp chất magnesium oxide. Biết mMg = 7,2 g. Tính khối lượng hợp chất

  • A. 2,4 g  
  • B. 12 g  
  • C. 4,8 g  
  • D. 9,6 g

Câu 12: Cho m g CaCO3 vào dung dịch HCl dư, thu được muối CaCl2 và 1,9832 L khí CO2 (ở 25°C, 1 bar) thoát ra. Giá trị của m là

  • A. 10.  
  • B. 8.  
  • C. 12.  
  • D. 16.

Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g phosphorus (P), thu được khối lượng oxide P2O5 là

  • A. 11,0 g.  
  • B. 14,2 g.  
  • C. 28,4 g.  
  • D. 22,0 g.

Câu 14: Người ta điều chế được 24g Cu bằng cách dùng H2 khử đồng (II) oxit. Khối lượng đồng (II) oxit bị khử là:

  • A. 45g  
  • B. 30g  
  • C. 20g  
  • D. 40g

Câu 15: Để đốt cháy hoàn toàn a gam Al cần dùng hết 19,2 gam oxi, sau phản ứng sản phẩm là Al2O3. Giá trị của a là

  • A. 18,0 gam.  
  • B. 16,2 gam.  
  • C. 27,0 gam.  
  • D. 21,6 gam.

Câu 16: Cho miếng đồng (Cu) dư vào 200 mL dung dịch AgNO3, thu được muối Cu(NO3)2 và Ag bám vào miếng đồng. Khối lượng Cu phản ứng là 6,4 g. Khối lượng Ag tạo ra là

  • A. 10,8g.  
  • B. 8,8g.  
  • C. 15,2g.  
  • D. 21,6g.

Câu 17: Cho phương trình nung đá vôi (thành phần chính là calcium carbonate) như sau: CaCO3 → CO2 + CaO. Để thu được 5,6 gam CaO cần dùng bao nhiêu mol CaCO3?

  • A. 0,3 mol.  
  • B. 0,1 mol.  
  • C. 0,4 mol  
  • D. 0,2 mol.

Câu 18: Trộn 10,8 gam bột aluminium (nhôm) với bột sulfur (lưu huỳnh) dư. Cho hỗn hợp vào ống nghiệm và đun nóng để phản ứng xảy ra thu được 25,5 gam Al2S3. Tính hiệu suất phản ứng ?

  • A. 90%  
  • B. 80%  
  • C. 92%  
  • D. 85%

Câu 19: Ba + 2HCl → BaCl2 + H2

Để thu dược 4,16 g BaCl2 cần bao nhiêu mol HCl

  • A. 0,01 mol  
  • B. 0,04 mol  
  • C. 0,02 mol  
  • D. 0,5 mol

Câu 20: Hòa tan một lượng Fe trong dung dịch hydrochloric acid (HCl), sau phản ứng thu được 3,72 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng hydrochloric acid có trong dung dịch đã dùng là

  • A. 5,475 gam.  
  • B. 7,3 gam.  
  • C. 10,95 gam.  
  • D. 3,65 gam.

Câu 21: Khối lượng nước tạo thành khi đốt cháy hết 65 gam khí hydrogen là:

  • A. 585 gam.  
  • B. 450 gam.  
  • C. 820 gam.  
  • D. 600 gam.

Câu 22: Cho 6,48 g Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được muối AlCl3 và khí H2. Thể tích khí H2 ở 25 °C, 1 bar là

  • A. 8,9244 L  
  • B. 8,0640 L.  
  • C. 17,8488 L.  
  • D. 5,9496 L.

Câu 23: Cho 2,7 g aluminium (nhôm) tác dụng với oxygen, sau phản ứng thu được bao nhiêu gam aluminium oxide?

  • A. 5,1 gam.  
  • B. 1,02 gam.  
  • C. 20,4 gam.  
  • D. 10,2 gam.

Câu 24: Nung nóng hỗn hợp gồm 0,5 mol SO2 và 0,4 mol O2, sau phản ứng thu được hỗn hợp gồm SO3, SO2 và O2. Biết hiệu suất phản ứng hoá hợp là 40%. số mol SO3 tạo thành là

  • A. 0,16.  
  • B. 0,32.  
  • C. 0,20.  
  • D. 0,10.

Câu 25: Quá trình nung đá vôi (thành phần chính là calcium carbonate) diễn ra theo phương trình sau: CaCO3 → CO2 + H2O. Tiến hành nung 10 gam đá vôi thì lượng khí CO2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là

  • A. 0,001 mol.  
  • B. 2 mol.  
  • C. 1 mol.  
  • D. 0,1 mol.

 


Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác