Tắt QC

Trắc nghiệm Địa lí 7 cánh diều bài 21 Đặc điểm dân cư, xã hội và phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Ô-xtrây-li-a

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Địa lí 7 bài 21 Đặc điểm dân cư, xã hội và phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Ô-xtrây-li-a - sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Dân cư Ô-xtrây-li-a phân bố thưa thớt ở vùng

  • A. ven biển phía đông.
  • B. ven biển phía đông nam.
  • C. ven biển phía tây nam.
  • D. trung tâm lục địa.

Câu 2: Dân số Ô-xtrây-li-a phân bố tập trung chủ yếu ở đâu?

  • A. Khu vực đảo san hô, đảo núi lửa, đảo lục địa.
  • B. Dải ven biển phía đông, đông nam và tây nam.
  • C. Trung tâm lục địa và dải ven biển phía tây.
  • D. Dải ven biển phía tây và tây nam.

Câu 3: Để gia tăng nguồn cung cấp nước các quốc gia ở Ô-xtrây-li-a có những biện pháp gì?

  • A. Tiến hành thau chua, rửa mặt.
  • B. Xây dựng các đập và hồ trữ nước mưa, các nhà máy xử lí nước.
  • C. Khai thác các nguồn nước ngầm.
  • D. Xây dựng các bể chứa nước mưa.

Câu 4: Dân số Ô- xtrây-li-a phân bố tập trung chủ yếu ở đâu?

  • A. Khu vực đảo san hô, đảo núi lửa, đảo lục địa.
  • B. Dải ven biển phía đông, đông nam và tây nam.
  • C. Trung tâm lục địa và dải ven biển phía tây.
  • D. Dải ven biển phía tây và tây nam.

Câu 5: Tại sao diện tích hoang mạc hóa ở Ô-xtrây-li-a đang mở rộng?

  • A. Cháy rừng.
  • B. Khai thác rừng quá mức.
  • C. Hạn hán.
  • D. Chăn thả gia súc quá mức, hạn hán, cháy rừng.

Câu 6: Trong những năm gần đây việc khai thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản diễn ra như thế nào?

  • A. Đẩy mạnh khai thác khoáng sản.
  • B. Đẩy mạnh xuất khẩu khoáng sản.
  • C. Giảm tốc độ khai thác khoáng sản.
  • D. Đẩy mạnh nhập khẩu khoáng sản.

Câu 7: Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư của Ô-xtrây-li-a?

  • A. Phần lớn dân cư là người châu Âu.
  • B. Tỉ lệ dân thành thị rất thấp.
  • C. Có sổ dân không đồng, mật độ thấp.
  • D. Dân cư phân bố chủ yếu ở phía đông.

Câu 8: Tài nguyên nước của Ô- xtrây-li-a được khai thác chính ở đâu?

  • A. Nguồn nước mặt, nước ngầm.
  • B. Nguồn ngước mưa, băng tan.
  • C. Nguồn nước ngầm, nước từ sông và hồ.
  • D. Nguồn nước từ biển và đại dương.

Câu 9: Vì sao Ô-xtrây-li-a là quốc gia có nền văn hóa độc đáo và đa dạng?

  • A. Chủng tộc đa dạng.
  • B. Nơi ra đời nhiều tôn giáo lớn trên thế giới.
  • C. Sự hòa huyết giữa người bản địa và người nhập cư.
  • D. Dân số đông, đô thị hóa cao nhất thế giới.

Câu 10: Ô-xtrây-li-a trở thành đất nước nhập cư của những châu lục nào?

  • A. Châu Âu, châu Mĩ.
  • B. Châu Phi, Châu Âu.
  • C. Châu Mĩ, châu Á.
  • D. Châu Á, châu Âu.

Câu 11: Đặc điểm nào sau đây không phải đặc điểm dân cư của Ô- xtrây-li-a?

  • A. Dân số không đông, tỉ lệ gia tăng và mật độ dân số thấp.
  • B. Cơ cấu dân số già, thiếu hụt lao động trong tương lai.
  • C. Mức độ đô thị hóa cao với tỉ lệ dân số đô thị khoảng 86%.
  • D. Dân cư phân bố chủ yếu ven biển phía đông, đông nam và tây nam.

Câu 12: Chủ nhân đầu tiên của Ô-xtrây-li-a là

  • A. người Anh-điếng.
  • B. người châu Âu.
  • C. người bản địa.
  • D. người châu Á.

Câu 13: Rừng tự nhiên và rừng trồng được phát triển chủ yếu ở đâu?

  • A. Vùng đất bán khô hạn.
  • B. Vùng duyên hải phía bắc và phía đông.
  • C. Vùng đồi núi thấp phía tây.
  • D. Ở giữa lục địa.

Câu 14: Người bản địa chiếm bao nhiêu % dân số ở Ô-xtrây-li-a?

  • A. 3%.
  • B. 5%.
  • C. 8%.
  • D. 10%.

Câu 15: Người nước nào sau đây phát hiện ra Ô-xtrây-li-a?

  • A. Hà Lan.
  • B. Anh.
  • C. Pháp.
  • D. Bồ Đào Nha.

Câu 16: Chủ nhân đầu tiên của Ô-xtrây-li-a là người nào?

  • A. Người Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.
  • B. Người Anh-điêng.
  • C. Người In-ca và người Mai-a.
  • D. Người bản địa.

Câu 17: Ở những vùng đất bán khô hạn ngành nào được tập trung phát triển mạnh nhất?

  • A. Trồng lúa mì, cây ăn quả.
  • B. Chăn nuôi gia súc: bò, cừu.
  • C. Trồng cây ăn quả, cây công nghiệp.
  • D. Chăn nuôi gia súc: trâu, bò.

Câu 18: Ô-xtrây-li-a có di sản văn hoá độc đáo xuất phát từ

  • A. người châu Âu.
  • B. người bản địa.
  • C. người châu Mỹ.
  • D. người châu Á.

Câu 19: Tại sao người Anh lại nhập cư đông và khai phá Ô- xtrây-li-a?

  • A. Do nhu cầu lao động và việc làm.
  • B. Bị di cư làm nô lệ.
  • C. Vương quốc Anh đưa tù nhân và di cư đến định cư.
  • D. Xuất khẩu lao đông.

Câu 20: Khoáng sản nào được sử dụng chủ yếu để xuất khẩu?

  • A. Đồng, vàng, bô-xít, u-ra-ni-um.
  • B. Dầu mỏ, khí đốt, sắt và vàng.
  • C. Than, dầu mỏ, khí đốt và đá quý.
  • D. Ni-ken, vàng, dầu mỏ, khí đốt.

Câu 21: Dân cư Ô-xtrây-li-a tập trung thưa thớt ở vùng trung tâm do đâu?

  • A. Địa hình hiểm trở.
  • B. Khí hậu khô hạn.
  • C. Sông ngòi thưa thớt.
  • D. Nhiều thiên tai.

Câu 22: Năm 2019, người bản địa chiếm bao nhiêu % dân số Ô-xtrây-li-a

  • A. 1%.
  • B. 2%.
  • C. 3%.
  • D. 4%.

Câu 23: Số dân Ô-xtrây-li-a năm 2019 là

  • A. 25,2 triệu người.
  • B. 22,5 triệu người.
  • C. 22,3 triệu người.
  • D. 23,2 triệu người.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác