Tắt QC

Trắc nghiệm Công nghệ chăn nuôi 11 kết nối bài 12 Một số bệnh phổ biến ở lợn và biện pháp phòng, trị

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Công nghệ chăn nuôi 11 Bài 12 Một số bệnh phổ biến ở lợn và biện pháp phòng, trị - sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Đâu là bệnh phổ biến ở lợn 

  • A. Bệnh dịch tả lợn cổ điển
  • B. Bệnh tai xanh
  • C. Bệnh tụ huyết trùng lợn
  • D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 2: Bệnh tụ huyết trùng ở lợn thuộc loại bệnh gì?  

  • A. Bệnh truyền nhiễm
  • B. Bệnh không truyền nhiễm
  • C. Bệnh kí sinh trùng
  • D. Bệnh di truyền

Câu 3: Bệnh phân trắng lợn con là:

  • A. Bệnh kí sinh trùng phổ biến, xảy ra quanh năm, nhất là ở lợn nuôi thả rông và ăn rau bèo thuỷ sinh tươi sống
  • B. Bệnh khá phổ biến ở lợn từ 3 đến 21 ngày tuổi, thường xảy ra khi thời tiết thay đổi.
  • C. Bệnh truyền nhiễm ở lợn con, các virus lây truyền làm cho phân của lợn trắng ra.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 4: Đâu không phải biểu hiện đúng của bệnh giun đũa lợn?

  • A. Con vật không to ra về khung xương, nạc thịt mà trở nên béo mềm, lông ngắn lại,…
  • B. Khi ấu trùng giun tác động lên phổi sẽ gây viêm phổi
  • C. Khi có quá nhiều giun thì có thể gây tắc ống mật, tắc ruột, thủng ruột
  • D. Có thể tìm được trứng giun khi xét nghiệm phân

Câu 5: Bệnh dịch tả lợn cổ điển là:

  • A. Bệnh truyền nhiễm do virus nhóm A gây ra, tác động đến lợn ở nhiều góc độ, làm mất hệ miễn dịch và lây lan nhanh ra đồng loại.
  • B. Bệnh truyền nhiễm do virus gây ra ở mọi lứa tuổi của lợn với mức độ lây lan rất mạnh và tỉ lệ chết cao 80 – 90%.
  • C. Bệnh kí sinh do các loại vi khuẩn có hại gây ra cho lợn ở tuổi trưởng thành. Kí sinh trùng bộc phát nhanh chóng trong cơ thể và lây lan sang cơ thể của con vật khác.
  • D. Bệnh kí sinh do các loại vi khuẩn có hại gây ra cho lợn ở mọi độ tuổi. Kí sinh trùng bộc phát nhanh chóng trong cơ thể và lây lan sang cơ thể của con vật khác.

Câu 6: Đâu là một cách phòng bệnh đóng dấu?

  • A. Nuôi dưỡng, chăm sóc đúng kĩ thuật.
  • B. Tiêm vaccine phòng bệnh theo chỉ dẫn của bác sĩ thú y, thường là tiêm lúc lợn 10 tháng tuổi, sau đó tiêm nhắc lại 5 tháng một lần.
  • C. Sử dụng các loại thức ăn công thức khi thấy lợn có biểu hiện không tốt về sức khoẻ.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 7: Đâu không phải biện pháp xử lí bệnh dịch tả lợn cổ điển?

  • A. Dùng thuốc đặc trị bệnh dịch tả lợn cổ điển.
  • B. Báo ngay cho cán bộ thú y để được hướng dẫn.
  • C. Cách li triệt để: không giết mổ hoặc di chuyển con vật ra khỏi khu vực chăn nuôi, cũng không chuyển lợn từ nơi khác về.
  • D. Tiến hành các biện pháp chống dịch theo hướng dẫn của cán bộ thú y, bao gồm: tiêu huỷ con vật chết và con vật bị bệnh; vệ sinh khử trùng triệt để khu vực chăn nuôi và phương tiện, dụng cụ bằng biện pháp thích hợp.

Câu 8: Đối với bệnh đóng dấu lợn, mầm bệnh là:

  • A. Vi khuẩn Gram dương Bacterial crixiopathrix
  • B. Vi khuẩn Gram dương Erysipelothrix rhusiopathiae
  • C. Vi khuẩn Gram âm Bacterial crixiopathrix
  • D. Vi khuẩn Gram âm Erysipelothrix rhusiopathiae

Câu 9: Dưới đây là các biện pháp phòng và trị bệnh giun đũa lợn. Ý nào không đúng?

  • A. Giữ vệ sinh chuồng nuôi và sân chơi. Ủ phân đúng cách để diệt trứng giun.
  • B. Không thả rông và không cho lợn ăn rau bèo thuỷ sinh tươi sống.
  • C. Định kì 2 tháng một lần tẩy giun cho lợn, kể cả lợn đang mang thai, đang nuôi con và lợn con theo mẹ.
  • D. Sử dụng thuốc đặc trị theo chỉ dẫn của bác sĩ thú y. Thường dùng thuốc trộn vào thức ăn với một liều duy nhất.

Câu 10: Đối với bệnh dịch tả lợn cổ điển thì con đường chính mà mầm bệnh xâm nhập vào vật nuôi là:

  • A. Qua tiêu hoá
  • B. Qua hô hấp
  • C. Qua da, niêm mạc mắt và đường sinh dục
  • D. Cả A và B.

Câu 11: Bệnh nào dưới đây có thể phát triển thành dịch?

  • A. Bệnh viêm dạ dày.
  • B. Bệnh giun đũa ở gà.
  • C. Bệnh ghẻ.
  • D. Bệnh dịch tả lợn châu Phi.

Câu 12: Đâu là biểu hiện của bệnh phân trắng lợn con ở giai đoạn sau?

  • A. Con vật bỏ bú, run rẩy, hạ thân nhiệt
  • B. Con vẫn bú mẹ, phân màu vàng vón lại như hạt đậu, sau đó phân loãng dần và có màu trắng
  • C. Con vật trở nên yếu hẳn về thị giác và thính giác
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 13: Khả năng lây truyền của bệnh đóng dấu lợn như thế nào?

  • A. Không lây truyền
  • B. Chỉ lây truyền sang các loài động vật khác
  • C. Chỉ lây truyền sang con người
  • D. Có thể lây sang người và một số loài động vật khác

Câu 14: Bệnh đóng dấu lợn có thể điều trị được bằng:

  • A. Các loại thuốc hoạt huyết nhằm hỗ trợ việc lưu thông máu, tránh tụ máu.
  • B. Các loại thuốc kháng sinh có tác dụng với vi khuẩn Gram âm kết hợp với một số thuốc trợ sức.
  • C. Các loại thuốc kháng sinh có tác dụng với vi khuẩn Gram dương kết hợp với một số thuốc trợ sức.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 15: Đóng dấu lợn là:

  • A. Bệnh truyền nhiễm do virus gây nên, thường xuất hiện ở lợn trên 10 tháng tuổi và thường ghép với bệnh nở huyết trùng.
  • B. Bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn gây nên, thường xuất hiện ở lợn trên 3 tháng tuổi và thường ghép với bệnh tụ huyết trùng.
  • C. Bệnh kí sinh trùng tác động lên vùng mông của lợn, khiến cho lợn gặp các vấn đề sinh sản, tiêu hoá.
  • D. Bệnh kí sinh trùng tác động lên vùng đầu của lợn, khiến cho lợn gặp các vấn đề về nghe – nhìn, ăn uống.

Câu 16: Dưới đây là những biểu hiện đặc trưng của bệnh đóng dấu lợn. Ý nào không đúng?

  • A. Con vật sốt cao trên 40 °C, bỏ ăn, sưng khớp gối.
  • B. Trên da có dấu hình vuông, tròn, màu đỏ, sau đó tạo vảy bong tróc ra
  • C. Khi mổ khám thường thấy máu tụ lại ở tim, các cơ quan nội tạng như dạ dày, ruột, tim, phổi, gan và thận sưng, màu đen
  • D. Khi mổ khám thường thấy viêm khớp và viêm màng trong tim

Câu 17: Đâu không phải một biện pháp đúng để phòng bệnh dịch tả lợn cổ điển?

  • A. Hạn chế người lạ vào khu chăn nuôi
  • B. Cách li 100 ngày với lợn mới nhập về
  • C. Chú ý giữ gìn vệ sinh
  • D. Để trống chuồng 2 tuẫn giữa các lứa nuôi

Câu 18: Virus gây bệnh dịch tả lợn cổ điển là loại:

  • A. RKN virus, thuộc chi furovirus, họ Rubivirata
  • B. RKN virus, thuộc chi tombusvirus, họ Camaviridae
  • C. RNA virus, thuộc chi Comovirus, họ Picornavirata
  • D. RNA virus, thuộc chi Pestivirus, họ Flaviviridae

Câu 19: Bệnh kí sinh trùng phổ biến, xảy ra quanh năm, nhất là ở lợn nuôi thả rông và ăn rau bèo thuỷ sinh tươi sống là bệnh gì?

  • A. Bệnh dịch tả lợn hiện đại
  • B. Bệnh mở dấu lợn
  • C. Bệnh giun đũa lợn
  • D. Bệnh phân trắng lợn con

Câu 20: Con vật còn sống sót sau khi bị bệnh dịch tả lợn cổ điển thường:

  • A. Phát triển nhanh chóng, khoẻ mạnh, có sức đề kháng rất cao.
  • B. Phát triển nhanh đột biến nhưng chất lượng thịt có thể gây hại cho người tiêu dùng.
  • C. Còi cọc, chậm lớn.
  • D. Còi cọc, chậm lớn nhưng chất lượng thịt rất tốt.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác