Soạn giáo án Kinh tế pháp luật 10 chân trới sáng tạo Bài 10: cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án ngữ văn 10 Bài 10: cách sử dụng các dịch vụ tín dụng sách chân trới sáng tạo . Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo

BÀI 9: CÁCH SỬ DỤNG CÁC DỊCH VỤ TÍN DỤNG

 

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Kể được tên một số dịch vụ tín dụng và mô tả đặc điểm của chúng.

- Biết cách sử dụng một số dịch vụ tín dụng một cách có trách nhiệm.

2. Năng lực

- Năng lực chung:

●     Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phân tích được tình huống trong học tập, trong cuộc sống; phát hiện và nếu được tình huống có vấn đề trong học tập, trong cuộc sống.

- Năng lực riêng:

+ Tìm hiểu các hiện tượng kinh tế – xã hội: Kể được tên một số dịch vụ tín dụng và mô tả đặc điểm của chúng

+ Tham gia hoạt động kinh tế - xã hội: Biết cách sử dụng một số dịch vụ tín dụng một cách có trách nhiệm

3. Phẩm chất

●     Trách nhiệm: Tự giác, tích cực thực hiện các quy định của tổ chức cấp tín dụng.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

-       SGK, SGV, Giáo án.

-       Hình ảnh, video clip có liên quan đến bài học.

-       Máy tính, máy chiếu (nếu có).

2. Đối với học sinh

-       SGK.

-       Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: HS có học tập và nhu cầu tìm hiểu, khám phá tri thức mới.

b. Nội dung: HS liệt kê một số dịch vụ tín dụng phổ biến hiện nay ở Việt Nam và cho biết khi sử dụng dịch vụ tín dụng cần lưu ý những điều gì (SGK trang 56).

c. Sản phẩm học tập: HS liệt kê được một số dịch vụ tín dụng phổ biến và các lưu ý khi sử dụng dịch vụ tín dụng ở Việt Nam.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt câu hỏi: Em hãy liệt kê một số dịch vụ tín dụng phổ biến hiện nay ở Việt Nam và cho biết, khi sử dụng dịch vụ tín dụng, em cần lưu ý những điều gì?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ.

Bước 3, 4: Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện hoạt động

- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, chưa vội kết luận đúng sai, sẽ để HS xác nhận lại sau khi học xong bài học.

- GV dẫn dắt vào bài học:

Ngày nay, các dịch vụ tín dụng đang trở nên đa dạng và linh hoạt hơn. Điều này giúp các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân có thể linh động về việc đầu tư, sản xuất kinh doanh, tiêu dùng cá nhân,... giúp phát triển nền kinh tế. Hiểu về một số dịch vụ tín dụng và đặc điểm của nó; biết cách sử dụng dịch vụ tín dụng có trách nhiệm là những nội dung các em sẽ được tìm hiểu trong bài học này – Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu dịch vụ tín dụng thương mại

a. Mục tiêu: HS nhận biết và mô tả được đặc điểm của dịch vụ tín dụng thương mại.

b. Nội dung: Đọc trường hợp trong SGK trang 56 và trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi dựa trên nội dung trong trường hợp.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc trường hợp trong SGK trang 56 và trả lời câu hỏi:

+ Doanh nghiệp A và B giữ vai trò gì trong mối quan hệ tín dụng trên?

+ Dịch vụ tín dụng trong trường hợp trên có những đặc điểm gì? Đặc điểm nào thể hiện tính ưu thế của tín dụng này trong nền kinh tế? Vì sao?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc SGK, thảo luận, trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời: Doanh nghiệp A là bên cho vay tín dụng. Doanh nghiệp B là bên đi vay tín dụng từ doanh nghiệp A. Đặc điểm của dịch vụ tín dụng thương mại là giảm sự lệ thuộc vốn vào Nhà nước hoặc các ngân hàng của doanh nghiệp, đồng thời giúp các doanh nghiệp mở rộng quan hệ hợp tác kinh doanh lâu bền. Tính ưu thế của dịch vụ tín dụng này trong nền kinh tế chính là vay tín dụng không thông qua trung gian thứ ba là ngân hàng, hoặc Nhà nước, giúp các doanh nghiệp kết nối và cung cấp dịch vụ tín dụng cho nhau dễ dàng hơn.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

1. Một số dịch vụ tín dụng

a. Tín dụng thương mại

- Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng do các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, doanh nhân cấp cho nhau, không có sự tham gia của hệ thống ngân hàng.

- Tín dụng thương mại làm giảm sự lệ thuộc về vốn vào Nhà nước và các ngân hàng, tạo khả năng mở rộng các quan hệ hợp tác kinh doanh lâu bền.

- Các hình thức tín dụng thương mại: mua bán chịu, mua bán trả chậm hay trả góp hàng hoá.

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án Kinh tế pháp luật 10 chân trời sáng tạo

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn

Tải giáo án:

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 400k/học kì - 450k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay vào luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Giải bài tập những môn khác