Soạn giáo án công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức Bài 3: Khái niệm, vai trò của giống trong chăn nuôi

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án công nghệ chăn nuôi 11 Bài 3: Khái niệm, vai trò của giống trong chăn nuôi sách kết nối tri thức. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 3: KHÁI NIỆM, VAI TRÒ CỦA GIỐNG TRONG CHĂN NUÔI

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Trình bày được khái niệm giống vật nuôi.
  • Trình bày được vai trò của giống trong chăn nuôi.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Lựa chọn được nguồn tài liệu phù hợp để tìm hiểu thêm về các giống vật nuôi ở địa phương. Thu thập số liệu, phân tích về tình hình phát triển ngành chăn nuôi tại địa phương.

Năng lực riêng:

  • Trình bày được khái niệm giống vật nuôi và điều kiện công nhận giống vật nuôi.
  • Trình bày được vai trò của giống trong chăn nuôi.
  1. Phẩm chất
  • Có ý thức tìm hiểu về đặc điểm, vai trò của giống vật nuôi để ứng dụng trong sản xuất tại gia đình và địa phương.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SHS, SGV Công nghệ chăn nuôi 11.
  • Tranh, ảnh, video.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • SHS Công nghệ chăn nuôi 11.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Thông qua hình ảnh và các câu hỏi gợi ý giúp HS gợi nhớ lại những kiến thức đã có về giống vật nuôi.
  3. Nội dung: GV sử dụng hình ảnh phần dẫn nhập SHS tr.20 và trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về giống vật nuôi và điều kiện để công nhận giống vật nuôi và chuẩn kiến thức của GV.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV trình chiếu và hướng dẫn HS quan sát hình ảnh phần dẫn nhập:

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Thế nào là giống vật nuôi? Điều kiện để công nhận giống vật nuôi là gì? Giống có vai trò gì trong chăn nuôi?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát hình ảnh, vận dụng kiến thức đã được học trong chương trình Công nghệ 7 để trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi:

+ Khái niệm: Là quần thể vật nuôi cùng loài, cùng nguồn gốc, có ngoại hình và cấu trúc di truyền tương tự nhau, được hình thành, củng cố, phát triển do tác động của con người.

+ Điều kiện để công nhận giống vật nuôi là:

  • Vật nuôi trong cùng một giống phải có chung nguồn gốc.
  • Có ngoại hình, năng suất giống nhau.
  • Có tính di truyền ổn định.
  • Số lượng vật nuôi đủ lớn, phân bố rộng.
  • Được Hội đồng Giống Quốc gia công nhận.

+ Vai trò của giống trong chăn nuôi:

  • Quyết định đến năng suất chăn nuôi.
  • Quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 3 – Khái niệm, vai trò của giống trong chăn nuôi.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu về giống vật nuôi

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu thế nào là giống vật nuôi một số cách phân loại giống vật nuôi và các điều kiện để công nhận giống vật nuôi.
  2. Nội dung:

- GV tổ chức cho HS nghiên cứu Hình 3.1 trong SGK, thảo luận để trả lời câu hỏi: Phân tích đặc điểm ngoại hình đặc trưng của các giống gà.

- GV tổ chức cho HS nghiên cứu mục I.1 trong SGK, thảo luận để trả lời câu hỏi: Phân tích khái niệm giống vật nuôi, các căn cứ để phân loại giống vật nuôi, các điều kiện để công nhận giống vật nuôi.

  1. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về khái niệm giống vật nuôi, các cách phân loại giống vật nuôi và các điều kiện để công nhận giống vật nuôi; gọi tên và phân biệt được các giống vật nuôi qua đặc điểm ngoại hình của chúng và chuẩn kiến thức của GV.
  2. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về khái niệm

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn HS thảo luận cặp đôi, quan sát Hình 3.1 SHS tr.20 và trả lời câu hỏi:

+ Phân tích đặc điểm ngoại hình đặc trưng của các giống gà.

- GV hướng dẫn HS thảo luận cặp đôi, đọc mục I.1 SHS tr.20, 21 và trả lời câu hỏi:

+ Phân tích khái niệm giống vật nuôi, các căn cứ để phân loại giống vật nuôi.

- GV trình chiếu cho HS xem về giống vật nuôi mới được công nhận tại Việt Nam:

Ngỗng xám

Ngựa Cabardin

Lợn Duroc

Dê Sanen

Vịt Sín Chéng

Lợn Mường Tè

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin, quan sát Hình 3.1 để trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 cặp HS trả lời câu hỏi.

- GV yêu cầu các cặp HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.

1. Tìm hiểu về giống vật nuôi

1.1. Khái niệm

- Đặc điểm ngoại hình đặc trưng:

+ Gà Ri: gà mái có lông vàng rơm, chân vàng, đầu nhỏ, thanh. Gà trống có lông đỏ tía, cánh và đuôi có lông đen, dáng chắc khỏe, ngực vuông và mào đứng.

+ Gà Đông Tảo: đầu to, mào nụ, mắt sâu, chân to xù xì có nhiều hàng vảy, xương to, da đỏ ở bụng.

+ Gà Chọi: chân cao, mình dài, cổ cao, cựa sắc và dài.

+ Gà Ác: thân hình nhỏ, nhẹ, thịt xương đen, lông trắng tuyền, mỏ, chân cũng màu đen.

- Khái niệm: là quần thể vật nuôi cùng loài, cùng nguồn gốc, có ngoại hình và cấu trúc di truyền tương tự nhau, được hình thành, củng cố, phát triển do tác động của con người.

- Phân loại giống vật nuôi:

+ Dựa vào nguồn gốc.

+ Dựa vào mức độ hoàn thiện của giống.

+ Dựa vào mục đích khai thác.

Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về điều kiện để công nhận giống vật nuôi

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, đọc thông tin mục I.2 SHS tr.21 và trả lời câu hỏi:

+ Nêu các điều kiện để công nhận giống vật nuôi.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cặp đôi để tìm hiểu về điều kiện công nhận giống vật nuôi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả, hoạt động thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 cặp HS trả lời câu hỏi.

- GV yêu cầu các cặp HS lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

- GV chuyển sang nội dung mới.

1.2. Điều kiện để công nhận giống vật nuôi

- Vật nuôi trong cùng một giống phải có chung nguồn gốc.

- Có ngoại hình, năng suất giống nhau.

- Có tính di truyền ổn định.

- Số lượng vật nuôi đủ lớn, phân bố rộng.

- Được Hội đồng Giống Quốc gia công nhận.

Hoạt động 2. Tìm hiểu về vai trò của giống trong chăn nuôi

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu yếu tố giống quyết định đến năng suất cũng như chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
  2. Nội dung:

- GV hướng dẫn HS thảo luận, phân tích Bảng 3.1 SGK và chứng minh rằng: Cùng một chế độ nuôi dưỡng, chăm sóc nhưng các giống khác nhau cho năng suất khác nhau.

- GV tổ chức cho HS nghiên cứu mục II.2 trong SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi: Có những phương pháp lai nào?Mục đích của các phép lai đó là gì?

­- GV yêu cầu HS quan sát Bảng 3.2 SGK và trả lời hỏi: Chứng minh yếu tố giống tác động đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi.

  1. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về trong cùng một điều kiện nuôi dưỡng, các giống vật nuôi khác nhau sẽ cho năng suất cũng như chất lượng khác nhau và chuẩn kiến thức của GV.
  2. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về quyết định đến năng suất chăn nuôi

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, đọc thông tin Bảng 3.1 SHS tr.24 và trả lời câu hỏi:

+ Chứng minh rằng, cùng một chế độ nuôi dưỡng, chăm sóc nhưng các giống khác nhau cho năng suất khác nhau.

Bảng 3.1. Khả năng sản xuất trứng

của một số giống gà

Giống

Năng suất

Gà Ai Cập

Năng suất trứng khoảng 250-280 quả/năm

Gà Ri

Năng suất trứng khoảng 90-120 quả/năm

Gà Mía

Năng suất trứng khoảng 60-70 quả/năm

Gà Leghorn

Năng suất trứng khoảng 160-220 quả/năm

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, quan sát mục Kết nối năng lực SHS tr.22 và trả lời câu hỏi:

 

2. Tìm hiểu về vai trò của giống trong chăn nuôi

2.1. Tìm hiểu về quyết định đến năng suất chăn nuôi

- Trong cùng điều kiện nuôi dưỡng, chăm sóc thì các giống vật nuôi khác nhau sẽ cho năng suất trứng khác nhau:

+ Gà Ai Cập có năng suất trứng khoảng 250-280 quả/năm.

+ Gà Ri có năng suất trứng khoảng 90-120 quả/năm.

+ Gà Mía có năng suất trứng khoảng 60-70 quả/năm.

+ Gà Leghorn có năng suất trứng khoảng 160-220 quả/năm.

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án Công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn

Tải giáo án:

THÔNG TIN GIÁO ÁN

  • Giáo án word: Trình bày mạch lạc, chi tiết, rõ ràng
  • Giáo án điện tử: Sinh động, hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học cho học sinh
  • Giáo án word và PPT đồng bộ, thống nhất với nhau

Khi đặt nhận giáo án ngay và luôn:

  • Giáo án word: Nhận đủ cả năm
  • Giáo án điện tử: Nhận đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Giải bài tập những môn khác