Soạn giáo án công dân 6 cánh điều Bài 12: quyền trẻ em (3 tiết)
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án công dân 6 Bài 12: quyền trẻ em (3 tiết) sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo
BÀI 12: QUYỀN TRẺ EM (3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong tiết học này HS
- Nêu được các quyền cơ bản của trẻ em
- Trình bày được ý nghĩa của quyền trẻ em và việc thực hiện quyền trẻ em
- Xác định được trách nhiệm của gia đình, nhà trường, xã hội trong việc thực hiện quyền trẻ em.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực đặc thù:
+ Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: liệt kê, sắp xếp, nêu được các quyền cơ bản của trẻ em theo 4 nhóm quyền và nêu được trách nhiệm của gia đình, nhà trường, xã hội trong việc thực hiện quyền trẻ em.
+ Điều chỉnh hành vi: nhận xét, đnahs giá được hành vi thực hiện quyền trẻ em và hành vi vi phạm quyền trẻ em của bản thân, gia đình, nhà trường và xã hội; bày tỏ như cầu và thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em
+ Phát triển bản thân: xây dựng được kế hoạch thực hiện quyền trẻ em của bản thân và thực hiện đúng kế hoạch đã xây dựng.
3. Phẩm chất:
- Nhân ái: yêu thương, chăm sóc, giúp đỡ trẻ em
- Trách nhiệm: thực hiện tốt bổn phận của trẻ em đối với bản thân, gia đình, cộng đồng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV:
- Tài liệu SGK, SGV, SBT giáo dục công dân 6
- Các video bài hát “Quyền trẻ em” của tác gải Trịnh Vĩnh Thành”
- Tranh ảnh liên qua đến nội dung bài học
- Phiếu học tập;
- Phương tiện thiết bị: máy chiếu, máy tính, bảng phụ,... (nếu có);
- Văn bản: Công ước của Liên hợp quốc về quyền trẻ em, luật trẻ em (2016)
- Giấy A0, A4, bút dạ, bút vẽ, bảng phụ, thẻ màu
2 - HS:
- Tài liệu SGK, SBT
- Đồ dùng học tập và chuẩn bị tài liệu theo hướng dẫn của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục tiêu: Tạo cảm hứng học tập cho HS, huy động được những kiến thức, kĩ năng cần thiết của bản thân để giải thích và kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới của HS.
b. Nội dung: HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi do GV nêu ra.
c. Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi do GV nêu ra và kết nối được hoạt động vừa
thực hiện với nội dung cần tìm hiểu trong bài.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS viết nhanh ra giấy A4 những gì quan sát được từ bức tranh dưới đây và những điều mình mong muốn.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi do GV nêu ra.
- Một vài HS nêu câu trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học: Bảo vệ trẻ em, tạo điều kiện cho trẻ em được phát triển tốt nhất là trách nhiệm của toàn xã hội. Vậy trách nhiệm đó được quy định và thực hiện cụ thể như thế nào, chúng ta cùng khám phá trong bài học bài 12: Quyền trẻ em.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( Khám phá)
Hoạt động 1: Tìm hiểu các quyền cơ bản của trẻ em
a. Mục tiêu: HS liệt kê, sắp xếp và nêu được các quyền cơ bản của trẻ em theo 4 nhóm quyền.
b. Nội dung: GV cho HS nghe bài hát “ Quyền trẻ em” và trả lười câu hỏi; đặt tên cho các bức tranh tương ứng với 4 nhóm quyền của trẻ em.
c. Sản phẩm: 4 nhóm quyền cơ bản của trẻ em.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | ||||||||||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS nghe bài hát “ Quyền trẻ em” và trả lời câu hỏi: + Cảm nghĩ của em sau khi nghe bài hát? + Liệt kê tất cả những quyền mà trẻ em mong muốn được thể hiện trong bài hát trên vào các thẻ màu xanh? + Những mong muốn của trẻ em mà các em vừa tìm được qua lời bài hát có phải là quyền của trẻ em không? Vì sao? - GV cho HS thảo luận nhóm để xác định các quyền cơ bản của trẻ em và biểu hiện cụ thể các quyền đó: + GV chia lớp thành 6 nhóm + GV phát cho các nhóm 4 thẻ màu tương ứng với 4 quền và yêu cầu xác định những hình ảnh trang 59 SGK tương ứng với nhóm quyền nào?
+ GV phát cho mỗi nhóm một số thẻ màu đỏ và thẻ màu vàng,mỗi thẻ chưa nội dung (phụ lục) + Yêu cầu các nhóm thảo luận, sắp xếp và gắn các thẻ đỏ, thẻ vàng, thẻ xanh vào vị trí phù hợp với thẻ quyền trên bảng nhóm vào sơ đồ:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS hoạt động theo nhóm đôi, thảo luận và trả lời câu hỏi. + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + GV mời 2, 3 HS trả lời + Các bạn khác nhận xét, bổ sung cho nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định + GV nhận xét, dẫn dắt HS hướng tới khái niệm siêng năng, kiên trì + GV chuẩn kiến thức. | 1. Các quyền cơ bản của trẻ em - Quyền trẻ emlà những lợi ích mà trẻ em được hưởng để được sống và phát triển toàn diện về thể chất và tỉnh thần. - Các quyền cơ bản của trẻ em được phân chia theo 4 nhóm quyền sau đây: + Nhóm quyền được sống còn: Trẻ em có quyền được khai sinh; được bảo vệ tính mạng; được chăm sóc tốt nhất về sức khoẻ; được sống chung với cha mẹ; được ưu tiên tiếp cận, sử dựng dịch vụ phòng bệnh và khám bệnh, chữa bệnh. + Nhóm quyền được bảo vệ: Trẻ em có quyền được bảo vệ dưới mọi hình thức để không bị bạo lực, bỏ rơi, bỏ mặc, bị bóc lột và xâm hại làm tổn hại đến sự phái triển toàn diện của trẻ em. + Nhóm quyền được phát triển: Trẻ em có quyền học tập, vui chơi, giải trí, tham gia các hoạt động văn hoá văn nghệ. + Nhóm quyền được tham gia: Trẻ em có quyền được tiếp cận thông tin và tham gia hoạt động xã hội; được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng về các vấn đề liên quan đến trẻ em. |
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận