Siêu nhanh giải bài 8 Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều

Giải siêu nhanh bài 8 Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều. Giải siêu nhanh Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều phù hợp với mình.

BÀI 8: MỘT SỐ VẬT LIỆU, NHIÊN LIỆU VÀ NGUYÊN LIỆU THÔNG DỤNG

PHẦN MỞ ĐẦU

Câu 1: Quan sát hình bên và kể tên một số bộ phận của ô tô. Cho biết các bộ phận đó được làm từ vật liệu nào. Nhiên liệu dùng cho động cơ ô tô là gì?

Giải rút gọn: 

Bộ phận:

  • Nắp ca-pô: Kim loại tổng hợp

  • Đèn pha: nhựa cứng, thủy tinh, kim loại

  • Gương chiếu hậu: gương

  • Bánh xe: cao su

  • Vô lăng: nhựa

  • Bàn đạp ga/phanh: kim loại, nhôm

Nhiên liệu: xăng, dầu, diesel sinh học…

I. MỘT SỐ VẬT LIỆU THÔNG DỤNG

Câu 1: Kể tên những vật liệu mà em biết.

Giải rút gọn: 

Thép, đồng, nhôm, titan, cacbon, cao su, nhựa, sứ…

Câu 2: Kể tên một số vật dụng bằng nhựa. Chúng có đặc điểm gì?

Giải rút gọn: 

Ghế, bàn, cốc nước, chậu nhựa, bình nước, vỏ bút, thước, hộp đựng thức ăn...

Đặc điểm: dễ tạo hình, nhẹ, dẫn điện kém, không dẫn điện

Câu 3: Quan sát hình 8.2, nêu một số ứng dụng của kim loại. Cho biết ứng dụng đó dựa trên tính chất nào.

Giải rút gọn: 

Làm xoong, nồi: dẫn nhiệt, nhẹ, bền

Dây dẫn điện: dẫn điện, dẻo, bền

Cầu: bền, cứng

Vỏ máy bay: cứng, chịu được áp lực, nhẹ, bền

Câu 4:  Kể tên một số vật dụng được chế tạo từ kim loại (nhôm, đồng ...)

Giải rút gọn: 

Xoong, nồi,: nhôm

Dây điện: đồng

Cuốc, xẻng, búa, liềm: sắt

Câu 5:  Dựa vào tính chất nào mà cao su được sử dụng để chế tạo lốp xe

Giải rút gọn: 

Chịu bào mòn, cách điện và không thấm nước.

Câu 6:  Dựa vào tính chất nào mà thủy tinh thường được sử dụng làm dụng cụ trong phòng thí nghiệm?

Giải rút gọn: 

Không thâm nước, bền với điều kiện của môi trường, không tác dụng với nhiều hóa chất, dễ quan sát các phản ứng hóa học. 

Câu 7:  Hãy kể tên một số vật dụng bằng thủy tinh ở gia đình em. Em cần lưu ý gì khi sử dụng chúng?

Giải rút gọn: 

Cốc, bát, ly rượu, chai, bình hoa, bóng đèn, màn hình ti vi,…

Câu 8:  So sánh tính chất của thủy tinh và gốm

Giải rút gọn: 

 

Thủy tinh

Gốm

Giống

Cứng và bền 

 

Khác

Không thấm nước

Thấm nước

Trong suốt, cho ánh sáng truyền qua

Không cho ánh sáng truyền qua

Chịu nhiệt kém hơn

Chịu nhiệt tốt hơn

Câu 9: Nêu một số ứng dụng của vật liệu gỗ trong đời sống và sản xuất.

Giải rút gọn: 

Trong đời sống: cửa, giường, tủ, bàn, sàn gỗ, muôi, thìa, đũa, kệ sách...

Trong sản xuất: giấy, nội thất, đồ trang trí, đồ mỹ nghệ... 

Câu 10:  Đề xuất một tính chất cơ bản của vật liệu và đề xuất cách kiểm tra tính chất đó theo bảng 8.1

Giải rút gọn: 

Tên  

Tính chất 

Cách kiểm tra

Dấu hiệu

Nhựa

Nhẹ

Lấy mẩu nhựa đặt vào chậu nước

Mẩu nhựa nổi trên mặt nước

Thủy tinh

Trong suốt, ánh sáng có thể lọt qua

Lấy lọ thủy tinh đặt lên chiếc gối bông

Gối bị lún xuống 

Cao su

Dẻo, không thấm nước

Dây chun buộc tóc

Buộc được nhiều vòng, không dễ bị đứt

Xoong nhôm

Dẫn điện, dẫn nhiệt

Đun nước, thấy nước nóng lên 

Nước sôi, bốc hơi

Giấy

Nhẹ, thấm nước, dễ cháy

Đặt mẩu giấy vào cốc nước

Giấy ngấm nước, dễ bủn

Câu 11: Tìm một số dẫn chứng để chỉ ra rằng việc sử dụng nhựa không hợp lí, không hiệu quả có thể tác động tiêu cực đến sức khỏe con người và môi trường. Chúng ta cần làm gì để giảm thiểu rác thải nhựa?

Giải rút gọn: 

  • Động vật dưới biển bị mắc vào rác thải nhựa do con người thải ra

  • Đốt rác thải nhựa gây ô nhiễm môi trường, có thể gây đau đầu, nôn mửa ở người

  • Túi nilong mất hàng triệu năm để phân hủy

Bảo vệ, bảo quản và sử dụng đúng cách, khuyến khích dùng các vật liệu có thể tái sử dụng, hạn chế dùng các vật liệu khó phân hủy.

Câu 12: Lấy một số ví dụ về việc sử dụng một số vật liệu an toàn, hiệu quả và đảm bảo sự phát triển bền vững

Giải rút gọn: 

  • Trồng cây vào chậu cao su 

  • Tái sử dụng chai nước, bình, lon...

  • Sử dụng túi giấy, túi vải đựng đồ 

  •  Sử dụng cầu chì 

  • Sản phẩm xây dựng (ngói, gạch, sơn...) Chống ẩm, mốc.

II. MỘT SỐ NHIÊN LIỆU THÔNG DỤNG

Câu 1: Kể tên một số loại nhiên liệu rắn, nhiên liệu lỏng, nhiên liệu khí mà em biết.

Giải rút gọn: 

Rắn: than đá, than củi,...

Lỏng: xăng, dầu,...

Khí: khí thiên nhiên, khí dầu mỏ,…

Câu 2: Than (than đá, than củi) có những tính chất và ứng dụng gì trong đời sống và sản xuất.

Giải rút gọn: 

Tính chất: cháy trong không khí, tỏa nhiều nhiệt

Ứng dụng: đun nấu, sưởi ấm, chạy động cơ, làm nhiên liệu trong công nghiệp. 

Câu 3: Nêu một số ứng dụng của nhiên liệu từ dầu mỏ

Giải rút gọn: 

Khí gas dùng trong đun nấu, xăng (ô tô, xe máy), dầu diesel, dầu mazut  (tàu)

Câu 4:  Hãy đề xuất phương án kiểm chứng xăng nhẹ hơn nước và không tan trong nước

Giải rút gọn: 

Nhỏ một vài giọt xăng vào cốc nước, xăng nổi lên trên 

Câu 5:  Biển báo đặt ở các trạm xăng như hình sau có ý nghĩa gì?

Giải rút gọn: 

Biển 1: Không sử dụng điện thoại

Biển 2: Cấm lửa

Biển 3: Cấm hút thuốc

Câu 6:  Khí thải (carbon dioxide, nitrogen dioxide, sulfur dioxide,...) bụi mịn do quá trình đốt than, xăng dầu ảnh hưởng như thế nào đến sức khỏe con người, môi trường và xã hội?

Giải rút gọn: 

Khí thải gây nghẹt thở và tắc nghẽn trong không khí, có xu hướng phản ứng với các tác nhân khác để tạo thành axit nitric và nitrat hữu cơ, góp phần hình thành mưa axit. Mưa axit do một vài chất khí tạo ra cực kỳ có hại cho thực vật và động vật trên khắp thế giới, và có thể dẫn đến các vấn đề tiếp theo trong hệ thống nước.

Ảnh hưởng tới sức khỏe con người: tăng khả năng mắc các vấn đề về hô hấp, ung thư và các vấn đề về phổi,, tim, tuần hoàn và phổi.

Câu 7:  Nêu các cách sử dụng nhiên liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững

Giải rút gọn: 

Duy trì các điều kiện thuận lợi cho sự cháy 

Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì sự cháy ở mức độ cần thiết, phù hợp nhu cầu sử dụng

Tăng cường sử dụng những nhiên liệu có thể tái tạo và ít ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe con người

Câu 8:  Các việc làm sau có tác dụng gì?

a. Thổi không khí vào lò

b. Chẻ nhỏ củi khi đun nấu

c. Không để lửa quá to khi đun nấu 

Giải rút gọn: 

a. Thêm khí oxi lửa cháy lớn, nhiệt độ cao

b. Tăng bề mặt tiếp xúc với khí oxi (không khí)

c. Để an toàn, tránh lãng phí và ô nhiễm môi trường

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều bài 8, Giải bài 8 Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều, Siêu nhanh Giải bài 8 Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo