Siêu nhanh giải bài 24 Địa lí 12 Kết nối tri thức

Giải siêu nhanh bài 24 Địa lí 12 Kết nối tri thức. Giải siêu nhanh Địa lí 12 Kết nối tri thức. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Địa lí 12 Kết nối tri thức phù hợp với mình.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 24. PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

MỞ ĐẦU

Đồng bằng sông Hồng là vùng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, nhiều thế mạnh để phát triển kinh tế - xã hội nhưng cũng có những han chế nhất định. Thế mạnh và hạn chế của vùng như thế nào? Vấn đề phát triển công nghiệp, dịch vụ của vùng ra sao?

Giải rút gọn

* Thế mạnh

- Địa hình và đất:

+ Phần lớn diện tích của vùng là địa hình đồng bằng, có đất phù sa màu mỡ; địa hình đồi núi ở phía bắc, rìa phía tây và tây nam, với đất feralit 

+ Vùng biển Quảng Ninh, Hải Phòng có nhiều đảo, quần đảo với cảnh quan đa dạng.

- Khí hậu: có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa

- Nguồn nước: Mạng lưới sông ngòi dày đặc, có nhiều hệ thống sông lớn, nguồn nước ngầm khá phong phú

- Rừng: Tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh và các khu vực đồi núi ở rìa phía tây, tây nam của vùng và trên các đảo, ven biển có rừng ngập mặn.

- Khoáng sản: Vùng có một số loại khoáng sản có giá trị để phát triển công nghiệp.

- Biển: Là thế mạnh của Đồng bằng sông Hồng trong phát triển kinh tế. 

* Hạn chế

- Hằng năm, vùng chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai, nhất là bão, lũ. Tác động của biến đổi khí hậu đến vùng ngày càng phức tạp hơn. 

- Vấn đề ô nhiễm môi trường ở nhiều nơi, đặc biệt ở các đô thị lớn đang trở thành sức ép trong phát triển bền vững.

* Vấn đề phát triển công nghiệp

- Công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng phát triển sớm. 

- Công nghiệp phát triển theo hướng hiện đại, công nghệ cao, ít phát thải khí nhà kính, có khả năng cạnh tranh, giá trị gia tăng cao, tham gia sâu, toàn diện vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị toàn cầu.

- Cơ cấu ngành công nghiệp khá đa dạng. 

- Đồng bằng sông Hồng có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước. 

* Vấn đề phát triển dịch vụ

Giao thông vận tải: phát triển nhanh, đồng bộ, hiện đại, với đẩy đủ các loại hình giao thông.

- Thương mại: Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh, cả nội thương và ngoại thương.

- Du lịch: Du lịch là ngành kinh tế mũi nhọn của vùng, phát triển dựa trên tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch văn hoá phong phú.

- Các ngành dịch vụ khác

+ Tài chính ngân hàng phát triển mạnh do kinh tế vùng phát triển. 

+ Các lĩnh vực dịch vụ khác như: giáo dục – đào tạo, y tế, logistics,... cũng phát triển mạnh.

I. KHÁI QUÁT

Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục 1 và hình 24.1, hãy:

- Trình bày đặc điểm vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ của vùng Đồng bằng sông Hồng.

- Nêu một số đặc điểm về dân số của vùng

Giải rút gọn

* Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

- Đồng bằng sông Hồng bao gồm 2 thành phố trực thuộc Trung ương là Hà Nội, Hải Phòng và 9 tỉnh

- Vùng giáp với nước láng giếng Trung Quốc, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. Thủ đô Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá của cả nước. Đồng bằng sông Hồng có vùng biển rộng lớn thuộc vịnh Bắc Bộ với nhiều đảo, quần đảo.

- Vùng có cửa khẩu thông thương với Trung Quốc, có các tuyến đường ô tô, đường sắt, đường biển, đường hàng không thuận lợi.

* Dân số

- Đồng bằng sông Hồng có số dân đông nhất cả nước. Năm 2021, số dân của vùng là 23,2 triệu người, tỉ lệ tăng dân số tự nhiên là 1,07%.

- Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước.Tỉ lệ dân thành thị cao hơn mức trung bình của cả nước, đạt 37,6% năm 2021.

- Đồng bằng sông Hồng có nhiều dân tộc sinh sống.

II. CÁC THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI.

Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục 1 và hình 24.1, hãy phân tích các thế mạnh và hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng.

A map of the country

Description automatically generated

Giải rút gọn

a. Thế mạnh

- Địa hình và đất: 

+ Phần lớn diện tích của vùng là địa hình đồng bằng được bồi đắp bởi hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình, có đất phù sa màu mỡ

=> Thuận lợi quy hoạch vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm. 

+ Vùng còn có địa hình đồi núi ở phía bắc, rìa phía tây và tây nam, với đất feralit 

=> Thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả. 

+ Vùng biển Quảng Ninh, Hải Phòng có nhiều đảo, quần đảo với cảnh quan đa dạng, 
=> Thuận lợi để phát triển du lịch. 

+ Khu vực ven biển có diện tích mặt nước thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản.

- Khí hậu:

+ Vùng có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt độ trung bình năm cao, lượng mưa trung bình năm từ 1 500 đến 2000 mm;

+ Trong năm có một mùa đông lạnh (2 đến 3 tháng nhiệt độ dưới 18°C)

=> Thuận lợi để phát triển nông nghiệp nhiệt đới và trồng cây ưa lạnh trong vụ đông.

- Nguồn nước: 

+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc, có nhiều hệ thống sông lớn, nguồn nước ngầm khá phong phú

=> Cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt.

+ Vùng có nguồn nước khoáng ở Quang Hanh (Quảng Ninh), Tiền Hải (Thái Bình), Kênh Gà (Ninh Bình)....

=> Thuận lợi cho phát triển du lịch nghỉ dưỡng.

- Rừng: 

+ Diện tích rừng trong vùng là 487,4 nghìn ha, tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh và các khu vực đồi núi ở rìa phía tây, tây nam của vùng và trên các đảo, ven biển có rừng ngập mặn. 

+ Trong vùng có các vườn quốc gia như: Ba Vì (Hà Nội), Cát Bà (Hải Phòng), Tam Đảo (Vĩnh Phúc),... và các khu dự trữ sinh quyển Cát Bà, Châu thổ sông Hồng.

- Khoáng sản: 

+ Vùng có một số loại khoáng sản có giá trị để phát triển công nghiệp. 

+ Than có trữ lượng lớn nhất, chiếm trên 90% trữ lượng than cả nước. 

- Biển:

+ Vùng có đường bờ biển dài từ Quảng Ninh đến Ninh Bình, có nhiều bãi tắm, trên biển có nhiều đảo.

+ Diện tích vùng biển rộng, nhiều vịnh, nhiều cửa sông, có ngư trường trọng điểm Hải Phòng – Quảng Ninh 

b. Hạn chế

- Hằng năm, vùng chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai, nhất là bão, lũ.

- Tác động của biến đổi khí hậu đến vùng ngày càng phức tạp hơn. 

- Vấn đề ô nhiễm môi trường ở nhiều nơi, đặc biệt ở các đô thị lớn đang trở thành sức ép trong phát triển bền vững.

Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục 2, hãy phân tích các thế mạnh và hạn chế của điều kiện kinh tế - xã hội đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng.

Giải rút gọn

a. Thế mạnh

- Dân cư và nguồn lao động:

+ Đồng bằng sông Hồng có số dân đông, nguồn lao động dồi dào. 

+ Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên chiếm khoảng 50% tổng số dân của vùng, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao nhất cả nước.

+ Nguồn lao động dồi dào, trình độ cao => thuận lợi cho thu hút đầu tư, ứng dụng khoa học - công nghệ trong sản xuất và phát triển đa ngành kinh tế.

- Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất – kĩ thuật

+ Thuộc loại tốt nhất cả nước. 

+ Giao thông vận tải có nhiều loại hình, mạng lưới bưu chính viễn thông phát triển rộng khắp, khả năng cung cấp điện, nước và các điều kiện cơ sở vật chất – kĩ thuật của các ngành kinh tế tốt.

- Chính sách phát triển kinh tế: Thực hiện chủ trương tái cơ cấu nền kinh tế, đẩy mạnh phát triển kinh tế số, kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn,... 

=> góp phần thúc đẩy kinh tế của vùng tăng trưởng nhanh và hướng đến phát triển bền vững.

- Vốn đầu tư: 

+ Đồng bằng sông Hồng có vùng động lực phía bắc với tam giác là Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh, có sức thu hút nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước lớn. 

+ Năm 2022, vùng chiếm 33,6% tổng số dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài và 30,2% tổng số vốn đăng kí của cả nước 

- Lịch sử - văn hoá:

+ Vùng có truyền thống văn hoá và lịch sử lâu đời nhất nước ta. 

+ Trong vùng, có nhiều di sản văn hoá thế giới, nhiều di tích lịch sử - văn hoá, các giá trị văn hoá truyển thống, lễ hội,... => thuận lợi phát triển kinh tế.

b. Hạn chế

- Số dân đông, mật độ dân số cao => gây khó khăn cho giải quyết việc làm, sử dụng tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.

- Cơ sở hạ tầng ở một số nơi quá tải, ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội.

III. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI

Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục 1 và hình 24.2, hãy phân tích vấn đề phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng.

Giải rút gọn

- Công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng phát triển sớm. 

- Giá trị sản xuất công nghiệp cao và tăng nhanh, chiếm trên 37% giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước (năm 2021).

- Phát triển theo hướng hiện đại, công nghệ cao, ít phát thải khí nhà kính, có khả năng cạnh tranh, giá trị gia tăng cao, tham gia sâu, toàn diện vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị toàn cầu.

- Cơ cấu ngành công nghiệp khá đa dạng; nổi bật là: công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính; sản xuất ô tô và xe có động cơ khác; sản xuất, chế biến thực phẩm; dệt, sản xuất trang phục; nhiệt điện và khai thác than.

- Đồng bằng sông Hồng có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước.

- Định hướng phát triển: đẩy mạnh ứng dụng công nghệ hiện đại, ít phát thải khí nhà kính, có khả năng cạnh tranh, tham gia toàn diện vào chuỗi giá trị toàn cầu; ưu tiên phát triển một số ngành công nghiệp mới như sản xuất chíp, bán dẫn, rô-bốt, vật liệu mới.…

Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục 2 và hình 24.2, hãy phân tích vấn đề phát triển dịch vụ ở vùng Đồng bằng sông Hồng

Giải rút gọn

* Giao thông vận tải

- Giao thông vận tải ở Đồng bằng sông Hồng phát triển nhanh, đồng bộ, hiện đại, với đẩy đủ các loại hình giao thông.

+ Đường ô tô phát triển nhanh cả về mạng lưới và chất lượng -> giúp kết nối các địa phương trong vùng và cả nước cũng như quốc tế.

+ Hệ thống đường sắt phát triển -> góp phần giải quyết tình trạng ùn tắc giao thông ở Hà Nội.

+ Giao thông đường hàng không phát triển nhanh. 

+ Giao thông đường biển trong vùng phát triển mạnh. 

+ Các tuyến giao thông đường sông -> có vai trò quan trọng trong vận chuyển hàng hoá ở vùng.

=> Đồng bằng sông Hồng có khối lượng hàng hoá, hành khách vận chuyển lớn, chiếm tỉ trọng cao so với cả nước. Năm 2021, vùng chiếm 44,9% khối lượng hành khách vận chuyển và 36,4% khối lượng hàng hoá vận chuyển của cả nước. Thủ đô Hà Nội và thành phố Hải Phòng là hai đầu mối giao thông quan trọng nhất của vùng.

* Thương mại

Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh, cả nội thương và ngoại thương.

- Hoạt động nội thương: 

+ Phát triển mạnh ở các địa phương, hàng hoá phong phú, không ngừng nâng cao về chất lượng và mẫu mã sản phẩm. 

+ Hình thức buôn bán đa dạng và ngày càng hiện đại hơn.

+ Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng nhanh, năm 2021 chiếm 25,9% so với cả nước. 

- Hoạt động ngoại thương: 

+ Trị giá xuất khẩu tăng nhanh và chiếm tỉ trọng cao trong cả nước. 

+ Năm 2021, vùng chiếm gần 35% trị giá xuất khẩu của cả nước. 

+ Các địa phương có trị giá xuất khẩu cao nhất trong vùng là Bắc Ninh, Hải Phòng, Hà Nội, Hải Dương.

* Du lịch

- Du lịch là ngành kinh tế mũi nhọn của vùng, phát triển dựa trên tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch văn hoá phong phú. 

- Loại hình du lịch trong vùng rất đa dạng, trong đó du lịch biển đảo, du lịch văn hoá là thế mạnh. 

- Doanh thu du lịch lữ hành chiếm tỉ trọng cao trong cả nước. 

- Các điểm du lịch nổi tiếng là vịnh Hạ Long, Tràng An, Cát Bà, Cúc Phương,... Các trung tâm du lịch lớn là Hà Nội, Hạ Long, Hải Phòng.

* Các ngành dịch vụ khác

- Tài chính ngân hàng phát triển mạnh do kinh tế vùng phát triển. 

- Các lĩnh vực dịch vụ khác như: giáo dục – đào tạo, y tế, logistics,... cũng phát triển mạnh.

LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG

Câu hỏi: Lập sơ đồ thể hiện thế mạnh đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng.

Giải rút gọn

Câu hỏi: Viết đoạn văn ngắn (khoảng 200 từ) giới thiệu tiềm năng phát triển du lịch của vùng Đồng bằng sông Hồng.

Giải rút gọn

Vùng Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) là một trong những khu vực có tiềm năng phát triển du lịch lớn nhất Việt Nam. Nơi đây có văn hóa lịch sử lâu đời. Là nơi lưu giữ nhiều di sản văn hóa vật thể và phi vật thể quý giá như: Văn Miếu Quốc Tử Giám, Hoàng thành Thăng Long, Khu di tích Cổ Loa, Phố cổ Hà Nội,...; nơi diễn ra nhiều lễ hội truyền thống đặc sắc như: Lễ hội đền Hùng, Lễ hội chùa Hương, Lễ hội Lim,... Cảnh quan thiên nhiên vùng Đồng bằng sông Hồng đa dạng với những cánh đồng lúa bát ngát, những dòng sông thơ mộng, những dải núi hùng vĩ. Nhiều khu du lịch sinh thái hấp dẫn như: Vườn quốc gia Xuân Sơn, Khu du lịch Tam Chúc,... hằng năm thu hút lượng lớn khách du lịch cả trong và ngoài nước. Hạ tầng giao thông phát triển với hệ thống giao thông đường bộ, đường thủy, đường hàng không thuận tiện, dễ dàng di chuyển; nhiều cơ sở lưu trú, ăn uống, vui chơi giải trí đáp ứng nhu cầu đa dạng của du khách. Với những lợi thế trên, ĐBSH có thể phát triển nhiều loại hình du lịch như: du lịch văn hóa, du lịch lịch sử, du lịch sinh thái, du lịch tâm linh,…


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải Địa lí 12 Kết nối tri thức bài 24, Giải bài 24 Địa lí 12 Kết nối tri thức, Siêu nhanh giải bài 24 Địa lí 12 Kết nối tri thức

Bình luận

Giải bài tập những môn khác