Lý thuyết trọng tâm Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều bài 15: Tính chất chung của kim loại
Tổng hợp kiến thức trọng tâm Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều bài 15: Tính chất chung của kim loại. Tài liệu nhằm củng cố, ôn tập lại nội dung kiến thức bài học cho học sinh dễ nhớ, dễ ôn luyện. Kéo xuống để tham khảo
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
PHẦN 2: CHẤT VÀ SỰ BIẾN ĐỔI CỦA CHẤT
CHỦ ĐỀ 6: KIM LOẠI
BÀI 15. TÍNH CHẤT CHUNG CỦA KIM LOẠI
A - MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Nêu được tính chất vật lí của kim loại.
- Trình bày được tính chất hóa học cơ bản của kim loại: Tác dụng với phi kim (oxygen, lưu huỳnh, chlorine), nước hoặc hơi nước, dung dịch hydrochloric acid, dung dịch muối.
- Mô tả được một số khác biệt về tính chất giữa các kim loại thông dụng (nhôm, sắt, vàng,...).
B - NHỮNG KIẾN THỨC CẦN GHI NHỚ
I. Tính chất vật lí của kim loại
1. Tính dẻo
- Kim loại có tính dẻo nên có thể rèn, kéo dài thành sợi hoặc dát mỏng.
- Ứng dụng: Dùng để tạo các đồ vật như hộp đựng thức ăn bằng nhôm, dây đồng, giấy nhôm bọc thực phẩm,….
- Ví dụ:
![]() | ![]() |
Đồ đựng thực phẩm bằng nhôm | Dây đồng |
- Các kim loại khác nhau có tính dẻo khác nhau.
2. Tính dẫn điện
- Kim loại có tính dẫn điện.
- Các kim loại khác nhau có khả năng dẫn điện khác nhau. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag, sau đó đến Cu, Au, Al,…
- Ví dụ:
Đồng, nhôm thường được sử dụng làm dây dẫn điện
3. Tính dẫn nhiệt
- Kim loại có tính dẫn nhiệt.
- Các kim loại khác nhau thường có khả năng dẫn nhiệt khác nhau. Kim loại dẫn điện tốt thường cũng dẫn nhiệt tốt.
- Ứng dụng: Một số kim loại được dùng để chế tạo dụng cụ nấu ăn.
- Ví dụ:
Nhôm thường được dùng để làm xoong vì khả năng dẫn nhiệt tốt
4. Ánh kim
- Kim loại có tính ánh kim.
- Ứng dụng: Dùng làm đồ trang sức và các vật dụng trang trí khác.
- Ví dụ:
Đồ trang sức làm từ bạc | Đồ trang trí làm từ kim loại |
5. Một số tính chất vật lí khác của kim loại
* Khối lượng riêng
- Để biết kim loại này nặng hay nhẹ hơn so với kim loại khác, người ta so sánh giá trị khối lượng riêng của chúng.
* Nhiệt độ nóng chảy
- Nhiệt độ nóng chảy của một kim loại là nhiệt độ mà tại đó kim loại chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
* Tính cứng
- Các kim loại khác nhau có tính cứng khác nhau.
- Các kim loại mềm (K, Na,…) có thể dùng dao cắt được. Kim loại cứng nhất là Cr.
II. Tính chất hóa học
1. Phản ứng của kim loại với phi kim
* Tác dụng với oxygen
- Hầu hết các kim loại phản ứng với oxygen tạo thành oxide.
Ví dụ: 2Mg + O2 2MgO
* Tác dụng với phi kim khác
- Nhiều kim loại phản ứng với các phi kim khác tạo thành muối.
Ví dụ: Fe + S FeS
2. Phản ứng của kim loại với dung dịch acid
- Nhiều kim loại phản ứng với dung dịch acid (HCl, H2SO4 loãng,…) tạo thành muối và giải phóng khí H2.
Ví dụ: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
- Một số kim loại Cu, Ag, Au,… không tác dụng với dung dịch acid (HCl, H2SO4 loãng,…).
3. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối
- Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn (trừ các kim loại K, Na, Ca,…) có thể đẩy được kim loại có mức độ hoạt động hóa học yếu hơn ra khỏi dung dịch muối tạo thành muối mới và kim loại mới.
Ví dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
4. Phản ứng với nước
- Một số kim loại như K, Na, Ca,… tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành hydroxide và khí H2.
Ví dụ:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
- Một số kim loại như Zn và Fe tác dụng được với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo thành oxide và khí H2.
Ví dụ:
Zn + H2O ZnO + H2
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Tóm tắt kiến thức Khoa học tự nhiên 9 CD bài 15: Tính chất chung của kim loại, kiến thức trọng tâm Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều bài 15: Tính chất chung của kim loại, Ôn tập Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều bài 15: Tính chất chung của kim loại
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận