Lập dàn ý cho bài văn tả một con vật sống trong môi trường tự nhiên mà em thích.

Tuyển tập những bài tập làm văn hay nhất trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 bộ kết nối tri thức. Sau đây, mời bạn đọc cùng tham khảo bài: Lập dàn ý cho bài văn tả một con vật sống trong môi trường tự nhiên mà em thích.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Bài tham khảo 1:

1. Mở bài:

– Giới thiệu chung:

  • Đàn chim của nhà em hay của ai? 
  • Nuôi ở đâu? Đàn chim đông hay ít?

2. Thân bài:

– Tả đàn chim:

  • Hình dáng, màu sắc.
  • Thói quen sinh hoạt (ăn uống, bay lượn… ).

– Tả cảnh chim mẹ mớm mồi cho chim con:

  • Ăn no, chim mẹ bay lên tổ.
  • Chim con ra tận cửa đón mẹ, há mỏ chờ…
  • Chim mẹ mớm mồi cho con.

3. Kết bài:

– Cảm nghĩ của em:

  • Yêu thích.
  • Cảm động trước cảnh chim mẹ săn sóc chim con.

Bài tham khảo 2:

I. Mở bài: (trực tiếp hay gián tiếp)

Giới thiệu con vật định tả là con gì?

Một con hay cả bầy?

Con vật đang ở đâu? Em thấy con vật này vào lúc nào?

II. Thân bài:

a. Tả đặc điểm hình dáng bên ngoài của con vật.

Tả bao quát: vóc dáng, bộ lông hoặc màu da.

Tả từng bộ phận: đầu (tai, mắt…), thân hình, chân, đuôi.

b. Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật.

Tả một vài biểu hiện về tính nết, thói quen của con vật.

Tả một số hoạt động chính của con vật: bắt mồi, ăn, kêu (gáy, sủa…).

Chú ý kết hợp tả một vài nét về cảnh hoặc người liên quan đến môi trường sống của con vật.

III. Kết bài: 

Nêu ích lợi của con vật và tình cảm của người tả đối với con vật.

Bài tham khảo 3:

I. Mở bài: Giới thiệu về con hổ

II. Thân bài

Bao quát:

Em nhìn thấy ở đâu? Khi nào? Ở đâu?

Màu sắc trông ra sao?

Trạng thái của chú hổ…

  • Chi tiết:
  • Đôi mắt
  • Bộ râu
  • Đôi tai
  • Hàm răng
  • Chân…

II. Kết bài:

Cảm nhận của em về chú hổ

Bài tham khảo 4:

I. Mở bài:

Giới thiệu về con thỏ trắng em định tả: của nhà em, của nhà người thân, hàng xóm, ở ngoài đường, trong vườn thú và hoàn cảnh nhìn thấy con thỏ.

II. Thân bài:

a. Tả con thỏ.

Hình dáng:

Chân: có 4 chân, sức bật cao.

Tai: có đôi tai dài, to

Mắt: to, tròn, có nhiều màu hồng, màu đen

Miệng: nhỏ, có ria mép, răng cửa phát triển.

Lông: nhiều màu (trắng, nâu, xám, đen…) phủ toàn thân, mềm mại như bông.

Đặc điểm sinh sống/sinh hoạt:

Thức ăn: Rau xanh, củ, quả, cơm…

Đặc tính: Có thể nhảy cao, nhảy xa, chạy nhanh thoăn thoắt…

b. Nêu lợi ích của con thỏ

Thỏ có thể được nuôi làm thú cưng trong nhà, mang lại niềm vui cho con người.

Hình dáng đáng yêu, hiền lành của thỏ khơi nguồn cảm hứng nghệ thuật bất tận (nhiếp ảnh, hội họa, thơ ca, văn học,…).

III. Kết bài:

Nêu tình cảm của em với chú thỏ (yêu quý chú thỏ, chăm sóc, cho ăn, cho uống nước để chú thỏ mau lớn, ngày càng xinh đẹp…)


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: Soạn Tiếng việt 4 Chân trời sáng tạo bài 1 đọc Cá heo ở biển Trường Sa, soạn văn mẫu 4 sách CTST bài 1 đọc Cá heo ở biển Trường Sa, văn mẫu 4 Chân trời bài Lập dàn ý cho bài văn tả một con vật sống trong môi trường tự nhiên mà em thích.

Bình luận

Giải bài tập những môn khác