Giải siêu nhanh toán 4 kết nối bài 18: Đề - xi mét vuông, mét vuông, mi - li - mét vuông

Giải siêu nhanh bài 18: Đề - xi mét vuông, mét vuông, mi - li - mét vuông sách toán 4 kết nối tri thức. Bài giải đáp toàn bộ câu hỏi và bài tập trong sách giáo khoa mới. Với phương pháp giải tối giản, hi vọng học sinh sẽ tiếp cận nhanh bài làm mà không phải mất quá nhiều thời gian.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Hoạt động

Bài 1: Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

A screenshot of a phone

Description automatically generated

Đáp án: 

Đọc

Viết

Hai mươi tư đề-xi-mét vuông

24 dm2

Ba trăm bốn mươi đề-xi-mét vuông

340 dm2

Một nghìn không trăm linh năm đề-xi-mét vuông

1 005 dm2

Năm nghìn đề-xi-mét vuông

5 000 dm2

 

Bài 2: Số?

Đáp án: 

a) 3dm2 = 300 cm2          

300cm2 = 3 dm2

b) 6 dm2 = 600 cm2        

600 cm2 = 6 dm2               

6dm2 50cm2 = 650 cm2

 

Bài 3: Quan sát hình vẽ rồi chọn câu trả lời đúng?

A pink line with black text

Description automatically generated

A. Diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình chữ nhật

B. Diện tích hình vuông bằng diện tích hình chữ nhật.

C. Diện tích hình vuông bé hơn diện tích hình chữ nhật.

Đáp án: 

Đáp án đúng là: B

Diện tích hình vuông là:

2 × 2 = 4 (dm2)

Diện tích hình chữ nhật là:

80 × 5 = 400 (cm2)

Đổi: 400 cm2 = 4 dm2

Vậy diện tích hình vuông bằng diện tích hình chữ nhật.

 

Hoạt động 2

Bài 1: Chọn số đo phù hợp với cách đọc?

Đáp án: 

Toán lớp 4 trang 62 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

 

Bài 2: Chọn số đo phù hợp với diện tích của mỗi đồ vật dưới đây.

Đáp án: 

Toán lớp 4 trang 62 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

 

Bài 3: Số?

Đáp án:

a) 1 m2 = 100 dm2

5 m2 = 500 dm2

500 dm2 =5 m2

b) 1 m2 50 dm2 = 150 dm2

4 m2 20 dm2 = 420 dm2

3 m2 9 dm2 = 309 dm2

 

Hoạt động 2

Bài 1: Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

Đáp án: 

Đọc

Viết

Năm mươi lăm mi-li-mét vuông

55 mm2

Hai trăm linh tư mi-li-mét vuông

204 mm2

Hai nghìn không trăm bốn mươi mi-li-mét vuông

2 040 mm2

Mười nghìn mi-li-mét vuông

10 000 mm2

 

Bài 2: Số?

Đáp án: 

a) 1 cm2 = 100 mm2

2 cm2 = 200 mm2

200 mm2 = 2 cm2

b) 1 cm2 30 mm2 = 130 mm2

8 cm2 5 mm2 = 805 mm2

7 cm2 14 mm2 = 714 mm2

 

Bài 3: Chọn câu trả lời đúng?

Diện tích của một nhãn vở khoảng:

A. 15 mm2  

B. 15 cm2  

C. 15dm2  

D. 15m2  

Đáp án: 

Đáp án đúng là: B

 

Luyện tập

Bài 1: Chọn câu trả lời đúng?

Chú Tư có hai tấm pin mặt trời hình vuông cạnh 1 m. Chú đã ghép hai tấm pin đó thành một tấm pin hình chữ nhật có chiều dài là 2 m. Diện tích của tấm pin hình chữ nhật đó là:

A. 200 m2

B. 200 dm2

C. 200 cm2

D. 200 mm2

Đáp án: 

B. 200 dm2

Diện tích của tấm pin hình chữ nhật đó là:

2 × 1 = 2 (m2)

Đổi: 2 m2 = 200 dm2

Đáp số: 200 dm2

 

Bài 2: Dưới đây là hình vẽ phòng khách nhà Mai, Việt và Nam. Biết diện tích phòng khách nhà Mai bằng diện tích phòng khách nhà Việt. Hỏi hình nào là hình vẽ phòng khách nhà Nam?

A diagram of furniture and tables

Description automatically generated with medium confidence

Đáp án: 

Diện tích phòng khách A là:

7 × 5 = 35 (m2)

Diện tích phòng khách B là:

6 × 6 = 36 (m2)

Diện tích phòng khách C là:

9 × 4 = 36 (m2)

Vì diện tích phòng khách nhà Mai bằng diện tích phòng khách nhà Việt nên hình B và C là hình vẽ phòng khách nhà Việt

Do đó hình A là hình vẽ phòng khách nhà Nam.

 

Bài 3: Mặt sàn căn phòng của Nam có dạng hình vuông cạnh 3 m. Bố của Nam dự định lát sàn căn phòng bằng các tấm gỗ hình chữ nhật có chiều dài 5 dm và chiều rộng 1 dm. Hỏi bố cần dùng bao nhiêu tấm gỗ để lát kín sàn căn phòng đó?

Đáp án: 

Diện tích mặt sàn căn phòng của Nam là:

3 × 3 = 9 (m2)

Đổi: 9 m2 = 900 dm2

Diện tích một tấm gỗ hình chữ nhật là:

5 × 1 = 5 (dm2)

Bố cần dùng số tấm gỗ để lát kín sàn căn phòng đó là:

900 : 5 = 180 (tấm)

Đáp số: 180 tấm gỗ.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác