Giải siêu nhanh toán 4 Chân trời bài 4 Số chẵn, số lẻ

Giải siêu nhanh bài 4 Số chẵn, số lẻ sách toán 4 Chân trời sáng tạo. Bài giải đáp toàn bộ câu hỏi và bài tập trong sách giáo khoa mới. Với phương pháp giải tối giản, hi vọng học sinh sẽ tiếp cận nhanh bài làm mà không phải mất quá nhiều thời gian.

THỰC HÀNH

Bài 1: Tìm các số chẵn, số lẻ rồi nói theo mẫu. 154; 26; 447; 1 358; 69; 500; 86 053.

Đáp án:

Số 154 là số chẵn vì có chữ số tận cùng là 4.

Số 26 là số chẵn vì có chữ số tận cùng là 6.

Số 447 là số lẻ vì có chữ số tận cùng là 7.

Số 1 358 là số chẵn vì có chữ số tận cùng là 8.

Số 69 là số lẻ vì có chữ số tận cùng là 9.

Số 500 là số chẵn vì có chữ số tận cùng là 0.

Số 86 053 là số lẻ vì có chữ số tận cùng là 3.

Bài 2:

a) Viết ba số chẵn, ba số lẻ.

b) Dùng cả bốn thẻ số sau ghép thành số lẻ lớn nhất:

Giải siêu nhanh toán 4 Chân trời bài 4 Số chẵn, số lẻ

Đáp án:

a) Ba số chẵn: 22 ; 20 ; 916

Ba số lẻ:  11, 35, 79

b) Cả bốn thẻ số sau ghép thành số lẻ lớn nhất: 2 ; 7 ; 5 ; 8.

Đó là số: 8 725

LUYỆN TẬP

Bài 1: Quan sát bảng các số từ 1 đến 100.

Giải siêu nhanh toán 4 Chân trời bài 4 Số chẵn, số lẻ

a) Mỗi số bị che là số chẵn hay số lẻ?

b) Từ 1 đến 100 có bao nhiêu số lẻ, bao nhiêu số chẵn?

Đáp án:

a)

- Các số bị che lần lượt là:

+ Ở hàng thứ nhất: 6; 7

+ Ở hàng thứ bảy: 61; 62; 63; 64; 65

+ Ở hàng thứ 10 (hàng cuối cùng): 98; 99

- Số chẵn: 6; 62; 64; 98

- Số lẻ: 7; 61; 63; 65; 99

b) Từ 1 đến 100 có 50 số lẻ và 50 số chẵn.

Giải thích:

Quan sát bảng: Ta xét các cột từ trái sang phải, có 5 cột số lẻ xen kẽ 5 cột số chẵn, mỗi cột có 10 số.

Vậy có tất cả:

10 × 5 = 50 (số lẻ)

10 × 5 = 50 (số chẵn)

Bài 2:

a) Thực hiện các phép chia sau rồi xác định các phép chia hết, các phép chia có dư.

10 : 2

11 : 2

22 : 2

13 : 2

14 : 2

25 : 2

36 : 2

17 : 2

58 : 2

29 : 2

b) Các số chia hết cho 2 có tận cùng là chữ số nào?

Các số không chia hết cho 2 có tận cùng là chữ số nào?

Đáp án:

a) Các phép chia hết là:

10 : 2 = 5

22 : 2 = 11

14 : 2 = 7

36 : 2 = 18

58 : 2 = 29

Các phép chia có dư là:

11 : 2 = 5 (dư 1)

17 : 2 = 8 (dư 1)

13 : 2 = 6 (dư 1)

29 : 2 = 14 (dư 1)

25 : 2 = 12 (dư 1)

b) Các số chia hết cho 2 có tận cùng là các chữ số: 0; 2; 4; 6; 8

Các số không chia hết cho 2 có tận cùng là các chữ số: 1; 3; 5; 7; 9

Bài 3: Tìm các số chia hết cho 2 trong các số sau:

71; 106; 8; 32; 4 085; 98 130; 619; 2 734

Đáp án:

Vì các số có chữ số tận cùng là 6; 8; 2; 0 ; 4 nên chia hết cho 2 các số chia hết cho 2 trong các số trên là: 106; 8; 32; 98 130; 2 734.

Bài 4: Mỗi nhóm bạn được chia đều thành hai đội. Số bạn của nhóm đó là số chẵn hay số lẻ? Tại sao?

Đáp án:

Vì một số chia hết cho 2 luôn là số chẵn nên số bạn của nhóm đó là số chẵn.

VUI HỌC

Bài 1: Số?

Người ta đánh số nhà ở đường phố như sau: một bên là số chẵn, một bên là số lẻ. Từ đầu đường đến cuối đường, các số nhà được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

Giải siêu nhanh toán 4 Chân trời bài 4 Số chẵn, số lẻ

Đáp án:

Giải siêu nhanh toán 4 Chân trời bài 4 Số chẵn, số lẻ

HOẠT ĐỘNG THỰC TẾ

Bài 1: Nếu có dịp, em hãy quan sát các biển số nhà trên đường phố. Từ đầu đường đến cuối đường, các số nhà mang số chẵn ở bên phải hay ở bên trái em?

Đáp án:

Theo em quan  sát được thì từ đầu đường đến cuối đường, các số nhà mang số chẵn ở bên phải em.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác