Giải siêu nhanh toán 4 Chân trời bài 20 Đề-xi-mét vuông
Giải siêu nhanh bài 20 Đề-xi-mét vuông sách toán 4 Chân trời sáng tạo. Bài giải đáp toàn bộ câu hỏi và bài tập trong sách giáo khoa mới. Với phương pháp giải tối giản, hi vọng học sinh sẽ tiếp cận nhanh bài làm mà không phải mất quá nhiều thời gian.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
THỰC HÀNH
Bài 1:
a) Vẽ một hình vuông cạnh dài 1 dm trên giấy kẻ ô vuông, cắt hình vuông vừa vẽ để được miếng giấy có diện tích 1 dm$^{2}$.
b) Ước lượng diện tích một số đồ vật theo đề-xi-mét vuông rồi dùng mảnh giấy trên để đo diện tích các đồ vật.
Đáp án:
a) Đổi 1 dm= 10 cm. Em có thể dùng thước kẻ đo và cắt hình vuông có cạnh dài 10 cm.
b)
Diện tích | Ước lượng | Đo |
Bìa sách Toán 4 | Khoảng 5 dm$^{2}$ | 5 dm$^{2}$ |
Mặt bàn học sinh | Khoảng 50 dm$^{2}$ | 54 dm$^{2}$ |
LUYỆN TẬP
Bài 1: Chuyển đổi các số đo diện tích.
a) 4 dm$^{2}$ = ... cm$^{2}$
7 dm$^{2}$ = ... cm$^{2}$
12 dm$^{2}$ = ... cm$^{2}$
b) 200 cm$^{2}$ = ... dm$^{2}$
900 dm$^{2}$ = ... dm$^{2}$
1 000 dm$^{2}$ = ... dm$^{2}$
c) 14 dm$^{2}$ 70 cm$^{2}$ = ... cm$^{2}$
8 dm$^{2}$ 6 cm$^{2}$ = ... cm$^{2}$
Đáp án:
a) 4 dm$^{2}$ = 400 cm$^{2}$ 7 dm$^{2}$ = 700 cm$^{2}$ 12 dm$^{2}$ = 1 200 cm$^{2}$ | b) 200 cm$^{2}$ = 2 dm$^{2}$ 900 dm$^{2}$ = 9 dm$^{2}$ 1 000 dm$^{2}$ = 10 dm$^{2}$ | c) 14 dm$^{2}$ 70 cm$^{2}$ = 14 070 cm$^{2}$ 8 dm$^{2}$ 6 cm$^{2}$ = 806 cm$^{2}$ |
Bài 2: Câu nào đúng, câu nào sai:
a) Hình A và hình B có diện tích bằng nhau.
b) Hình A và hình B có chu vi bằng nhau
c) Tổng diện tích hai hình là 101 dm$^{2}$.
Đáp án:
a) Diện tích hình vuông A là:
1 × 1 = 1 (dm$^{2}$)
Đổi 1 dm$^{2}$ = 100 cm$^{2}$
Diện tích hình chữ nhật B là:
20 × 5 = 100 (cm$^{2}$)
Vậy hình A và hình B có diện tích bằng nhau.
b) Chu vi hình vuông A là:
1 × 4 = 4 (dm)
Đổi 4 dm = 40 cm
Chu vi hình chữ nhật B là:
(20 + 5) × 2 = 50 (cm)
Vì 40 cm < 50 cm nên Chu vi hình A nhỏ hơn chu vi hình B.
c) Tổng diện tích hai hình là:
100 + 100 = 200 (cm$^{2}$)
Đổi 200 cm$^{2}$ = 2 dm$^{2}$
Bài 3: Chọn ý trả lời đúng:
Hình bên là mặt bàn hình chữ nhật.
Diện tích mặt bàn là:
A. 480 cm$^{2}$ B. 480 dm$^{2}$ C. 48 cm$^{2}$ D. 48 dm$^{2}$
Đáp án:
Đổi 120 cm = 12 dm
Diện tích của mặt bàn hình chữ nhật là
12 x 4 = 48 (dm2=$^{2}$)
Đáp số: 48 dm$^{2}$
Đáp án đúng là: D
THỬ THÁCH
Bài 1: Số?
Hai miếng giấy kẻ ô vuông cạnh 1 dm được xếp như hình bên tạo thành hình M.
- Chu vi của hình M là …… cm.
- Diện tích của hình M là ……. cm$^{2}$.
Đáp án:
Đổi 1 dm = 10 cm
Độ dài cạnh 1 ô vuông nhỏ là 1 cm.
Chu vi hình M là:
10 + 5 + 5 + 10 + 10 + 5 + 5 + 10 = 60 (cm)
• Diện tích của một miếng giấy khi chưa xếp chồng lên nhau là:
10 × 10 = 100 (cm$^{2}$)
Diện tích của hai miếng giấy khi chưa xếp chồng lên nhau là:
100 × 2 = 200 (cm$^{2}$)
Phần miếng giấy bên dưới bị che khuất là một hình vuông có cạnh 5 cm.
Diện tích phần miếng giấy bên dưới bị che khuất là:
5 × 5 = 25 (cm$^{2}$)
Diện tích của hình M là:
200 – 25 = 175 (cm$^{2}$)
Đáp số: 175 cm$^{2}$
Em điền được như sau:
Chu vi của hình M là 60 cm.
Diện tích của M là 175 cm$^{2}$.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 KNTT
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 1 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 2 KNTT
Giải toán 4 KNTT
Giải toán 4 tập 1 KNTT
Giải toán 4 tập 2 KNTT
Giải đạo đức 4 KNTT
Giải lịch sử và địa lí 4 KNTT
Giải khoa học 4 KNTT
Giải công nghệ 4 KNTT
Giải tin học 4 KNTT
Giải âm nhạc 4 KNTT
Giải mĩ thuật 4 KNTT
Giải HĐTN 4 KNTT
Giải sgk lớp 4 CTST
Giải tiếng việt 4 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 1 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 2 CTST
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 CTST
Giải toán 4 CTST
Giải toán 4 tập 1 CTST
Giải toán 4 tập 2 CTST
Giải đạo đức 4 CTST
Giải khoa học 4 CTST
Giải lịch sử và địa lí 4 CTST
Giải công nghệ 4 CTST
Giải tin học 4 CTST
Giải âm nhạc 4 CTST
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 1
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 2
Giải HĐTN 4 CTST bản 1
Giải HĐTN 4 CTST bản 2
Bình luận