Giải siêu nhanh toán 4 Chân trời bài 2 Ôn tập phép cộng, phép trừ

Giải siêu nhanh bài 2 Ôn tập phép cộng, phép trừ sách toán 4 Chân trời sáng tạo. Bài giải đáp toàn bộ câu hỏi và bài tập trong sách giáo khoa mới. Với phương pháp giải tối giản, hi vọng học sinh sẽ tiếp cận nhanh bài làm mà không phải mất quá nhiều thời gian.

Luyện tập

Bài 1: Đặt tính rồi tính.

a) 23 607 + 14 685

b) 845 + 76 928

c) 59 194 - 36 052

d) 48 163 - 2 749

Đáp án:

Đặt tính theo cột dọc sao cho các hàng thẳng cột với nhau và tiến hành thực hiện cộng các số lần lượt từ trái qua phải.

Giải siêu nhanh toán 4 Chân trời bài 2 Ôn tập phép cộng, phép trừ

Bài 2: Tính nhẩm.

a) 72 + 20

68 - 40

350 + 30

970 - 70

b) 411 + 300

625 + 300

954 - 400

367 - 300

c) 32 + 7 + 8

54 + 7 + 3

1 + 16 + 9

96 + 40 + 4

Đáp án:

a) 72 + 20 = 70 + 2 + 20 = (70 + 20) + 2 = 90 + 2 = 92

68 – 40 = 60 + 8 – 40 = (60 – 40) + 8 = 20 + 8 = 28

350 + 30 = 300 + 50 + 30 = 300 + (50 + 30) = 300 + 80 = 380

970 – 70 = 900 + 70 – 70 = 900 + (70 – 70) = 900 + 0 = 900

b) 411 + 300 = 400 + 11 + 300 = (400 + 300) + 11 = 700 + 11 = 711

625 + 200 = 600 + 25 + 200 = (600 + 200) + 25 = 800 + 25 = 825

954 – 400 = 900 + 54 – 400 = (900 – 400) + 54 = 500 + 54 = 554

367 – 300 = 300 + 67 – 300 = (300 – 300) + 67 = 0 + 67 = 67

c) 32 + 7 + 8 = (32 + 8) + 7 = 40 + 7 = 47

54 + 7 + 3 = 54 + (7 + 3) = 54 + 10 = 64

1 + 16 + 9 = (1 + 9) + 16 = 10 + 16 = 26

96 + 40 + 4 = (96 + 4) + 40 = 100 + 40 = 140

Bài 3: >, <, =

a) 4 735 + 15 ... 4 735 + 10

b) 524 - 10 ... 525 - 10

c) 4 735 - 15 ... 4 735 - 10

d) 7 700 + 2 000 ... 6 700 + 3 000

Đáp án:

a) 4 735 + 15 > 4 735 + 10

Do 15 > 10 nên ta cần điền dấu “>” vào ô trống.

b) 524 – 10 < 525 – 10

Ta có: 524 – 10 = 514

       525 – 10 = 515

Do 514 < 515 nên ta cần điền dấu “<” vào ô trống.

Hoặc do 524 < 525 nên ta cần điền dấu “<” vào ô trống.

c) 4 735 – 15 < 4 735 – 10

Ta có: 4 735 – 15 = 4 720

       4 735 – 10 = 4 725

Do 4 720 < 4 725 nên ta cần điền dấu “<” vào ô trống.

d) 7 700 + 2 000 = 6 700 + 3 000

Ta có: 7 700 + 2 000 = 9 700

       6 700 + 3 000 = 9 700

Do 9 700 = 9 700 nên ta cần điền dấu “=” bằng ô trống

Bài 4: Số?

a) 371 + .?. = 528

b) .?. + 714 = 6 250

c) .?. - 281 = 64

d) 925 - .?. = 135

Đáp án:

Ta điền như sau:

a) 371 + 157 = 528

Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết

Số cần tìm là: 528 – 371 = 157

b) 5 536 + 714 = 6 250

Tương tự câu a, số cần tìm là: 6 250 – 714 = 5 536

c) 345 – 281 = 64

Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ

Số cần tìm là: 64 + 281 = 345

d) 925 – 790 = 135

Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

Số cần tìm là: 925 – 135 = 790

Bài 5: Chọn ý trả lời đúng

Bốn túi đường có khối lượng lần lượt là: 1kg, 700 g, 1 kg 500 g; 1 kg 250 g.

a) Túi nặng nhất và túi nhẹ nhất có khối lượng lần lượt là:

A. 1 kg 500 g và 700 g

B. 1 kg 500 g và 1 kg

C. 1 kg và 700 g

D. 700 g và 1 kg

b) Túi nặng nhất hơn túi nhẹ nhất:

A. 300 g

B. 550 g

C. 800 g

D. 1000 g

c) Tổng khối lượng cả bốn túi là:

A. 3 kg

B. 3 kg 700 g

C. 3 kg 750 g

D. 4 kg 450 g

Đáp án:

a) Đổi: 1 kg = 1 000 g

1 kg 500 g = 1 000 g + 500 g = 1 500 g

1 kg 250 g = 1 000 g + 250 g = 1 250 g

So sánh các số, ta có: 700 < 1 000 < 1 250 < 1 500

Vậy túi nặng nhất có khối lượng 1 500 g (hay 1 kg 500g) và túi nhẹ nhất có khối lượng 700 g

Đáp án đúng là: A

b) Túi nặng nhất hơn túi nhẹ nhất là:

1 500 – 700 = 800 (g)

Đáp số: 800 g

Đáp án đúng là: C

c) Tổng khối lượng của cả bốn túi là:

700 + 1 000 + 1 250 + 1 500 = 4 450 (g)

Đổi 4 450 g = 4 kg 450 g

Đáp số: 4 kg 450 g

Đáp án đúng là: D

Bài 6: Con Hà Mã cân nặng 2 500 kg. Con hươu cao cổ nhẹ hơn con hà mã 1 100kg. Con tê giác nặng hơn con hươu cao cổ 1 800 kg. Hỏi con tê giác cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam?

Đáp án:

Con hươu cao cổ có số cân nặng là:

2 500 – 1 100 = 1 400 (kg)

Con tê giác có số cân nặng là:

1 400 + 1 800 = 3 200 (kg)

Đáp số: 3 200 kg

Bài 7: Một sân bóng đá hình chữ nhật có chiều rộng 75m, chiều dài 100m. An và Tú cùng xuất phát từ A để đến C. Đường đi của An dài bằng nửa chu vi sân bóng đá. Tú đi thẳng từ A đến C nên đường đi ngắn hơn đường đi của An là 50m. Hỏi đường đi của Tú dài bao nhiêu mét?

Giải siêu nhanh toán 4 Chân trời bài 2 Ôn tập phép cộng, phép trừ

Đáp án:

Đường đi của bạn An dài số mét là:

100 + 75 = 175 (m)

Đường đi của bạn Tú dài số mét là:

175 – 50 = 125 (m)

Đáp số: 125 mét

Bài 8: Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Giải siêu nhanh toán 4 Chân trời bài 2 Ôn tập phép cộng, phép trừ

Đáp án:

Bài toán: Bể A chứa 250l nước. Hỏi bể B chứa nhiều hơn bể A bao nhiêu l nước, biết cả hai bể chứa tất cả 625l nước.

Bài giải

Số lít nước bể B chứa là:

625 – 250 = 375 (l)

Số lít nước bể B chứa nhiều hơn bể A là:

375 – 250 = 125 (l)

Đáp số: 125 lít nước   

VUI HỌC

Bài 1: Tập tính tiền khi mua bán

Em có 100 000 đồng, em định mua hai hoặc ba món hàng trong các mặt hàng dưới đây. Hãy làm theo hướng dẫn sau:

- Làm tròn giá tiền mỗi món hàng em định mua đến hàng chục nghìn (các số có năm chữ số) hoặc hàng nghìn (các số có bốn chữ số)

- Tính nhẩm tổng số tiền các món hàng em chọn theo số đã làm tròn để xem đủ tiền mua không.

Giải siêu nhanh toán 4 Chân trời bài 2 Ôn tập phép cộng, phép trừ

Đáp án:

- Em có thể chọn 3 món hàng: quả bóng đá, bộ quần áo, tất

Giá tiền quả bóng đá là 54 700 đồng. Khi làm tròn đến chữ số hàng chục nghìn ta được: Giá tiền quả bóng đá khoảng 50.000 đồng

Giá tiền bộ quần áo là 49.000 đồng. Khi làm tròn đến chữ số hàng chục nghìn ta được: Giá tiền bộ quần áo khoảng 50.000 đồng

Giá tiền của đôi tất là 16 500 đồng. Khi làm tròn đến chữ số hàng chục nghìn ta được: Giá tiền của đôi tất khoảng 20.000 đồng

- Tổng giá tiền 3 món hàng trên là: 

50 000 + 50 000 + 20 000 = 120 000 (đồng)

Vậy với 100 000 đồng em không đủ tiền để mua 3 món hàng trên.

 

THỬ THÁCH

Bài 1: Quan sát các hình sau:... Hình thứ bảy có bao nhiêu tam giác màu xanh?

Giải siêu nhanh toán 4 Chân trời bài 2 Ôn tập phép cộng, phép trừ

Đáp án:

Nhìn hình ta thấy được:

  • Hình thứ nhất có: 1 tam giác màu xanh

  • Hình thứ hai có: 3 tam giác màu xanh

  • Hình thứ ba có: 6 tam giác màu xanh

  • Hình thứ tư có: 10 tam giác màu xanh

  • Hình thứ năm có: 15 tam giác màu xanh

Từ đó, ta có công thức sau:

  • Số tam giác ở hình thứ hai = Số tam giác ở hình thứ nhất + 2

  • Số tam giác ở hình thứ ba = Số tam giác ở hình thứ hai + 3

  • Số tam giác ở hình thứ tư = Số tam giác ở hình thứ ba + 4

  • Số tam giác ở hình thứ năm = Số tam giác ở hình thứ tư + 5

Như vậy:

  • Số tam giác ở hình thứ sáu = Số tam giác ở hình thứ năm + 6 

= 15 + 6 = 21 (hình)

  • Số tam giác ở hình thứ bảy = Số tam giác ở hình thứ sáu + 7

= 21 + 7 = 28 (hình)

 

Vậy hình thứ bảy có 28 hình tam giác màu xanh.

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác