Giải siêu nhanh toán 4 Chân trời bài 38 Ôn tập học kì 1

Giải siêu nhanh bài 38 Ôn tập học kì 1 sách toán 4 Chân trời sáng tạo. Bài giải đáp toàn bộ câu hỏi và bài tập trong sách giáo khoa mới. Với phương pháp giải tối giản, hi vọng học sinh sẽ tiếp cận nhanh bài làm mà không phải mất quá nhiều thời gian.

ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN

LUYỆN TẬP

Bài 1: Thực hiện các yêu cầu.

a) Đọc số: 815 159; 6 089 140; 720 305 483; 34 180 300.

b) Viết số.

- Một trăm bảy mươi nghìn sáu trăm linh hai.

- Hai trăm mười triệu không nghìn ba trăm ba mươi lăm.

- Bốn mươi triệu tám trăm nghìn.

- Năm triệu sáu trăm linh ba nghìn không trăm linh bảy.

c) Viết các số sau thành tổng theo các hàng.

- 439 160

- 3 045 601

Đáp án:

a) Đọc số:

- 815 159: Tám trăm mươi lăm nghìn một trăm năm mươi chín

- 6 089 140: Sáu triệu không trăm tám mươi chín nghìn 

- 720 305 483: Bảy trăm hai mươi triệu ba trăm linh năm nghìn bốn trăm tám mươi ba

- 34 180 300: Ba mươi tư triệu một trăm tám mươi nghìn ba trăm

b) Viết số.

- Một trăm bảy mươi nghìn sáu trăm linh hai: 170 602

- Hai trăm mười triệu không nghìn ba trăm ba mươi lăm: 210 000 335

- Bốn mươi triệu tám trăm nghìn: 40 800 000

- Năm triệu sáu trăm linh ba nghìn không trăm linh bảy: 5 603 007

c) Viết các số sau thành tổng theo các hàng, ta có:

- 439 160 = 400 000 + 30 000 + 9 000 + 100 + 60

- 3 045 601 = 3 000 000 + 40 000 + 5 000 + 600 + 1

Bài 2: Câu nào đúng, câu nào sai?

a) Trong số 34 584 014, chữ số 4 ở lớp triệu có giá trị là 4 004 004.

b) Trong dãy số tự nhiên, các số chẵn và các số lẻ được sắp xếp xen kẽ.

c) Khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau, ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ phải sang trái.

d) Làm tròn số 219 865 đến hàng trăm nghìn thì được số 200 000.

Đáp án:

a) Sai. Trong số 34 584 014, chữ số 4 ở lớp triệu có giá trị là 4 000 000.

b) Đúng.

c) Sai. Khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau, ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

d) Sai.

Làm tròn số 219 865 đến hàng nghìn ta làm như sau:

+ Thay các số 8, 6, 5 thành số 0.

+ Cộng thêm 1 đơn vị vào 219 là 220.

Vậy làm tròn số 219 865 đến hàng nghìn ta được số 220 000.

Bài 3: Số thứ năm trong mỗi dãy số sau là số chẵn hay số lẻ?

a) 28; 29; 30; ...

b) 1; 6; 11; ...

c) 65; 68; 71; ...

d) 34; 44; 54; ...

Đáp án:

a) Dãy số a là dãy số tự nhiên liên tiếp. Số đứng sau hơn số đứng trước một đơn vị.

28; 29; 30; 31; 32; ...

Vậy số thứ năm trong dãy là số 32 và là số chẵn.

b) Dãy b là dãy số tự nhiên, trong đó số đứng sau hơn số đứng trước 5 đơn vị.

1; 6; 11; 16; 21; ...

Vậy số thứ năm trong dãy là số 21 và là số lẻ.

c) Dãy c là dãy số tự nhiên, trong đó số đứng sau hơn số đứng trước 3 đơn vị.

65; 68; 71; 74; 77; ...

Vậy số thứ năm trong dãy là số 77 và là số lẻ.

d) Dãy d là dãy số tự nhiên, trong đó số đứng sau hơn số đứng trước 10 đơn vị.

34; 44; 54; 64; 74; ...

Vậy số thứ năm trong dãy là số 74 và là số chẵn.

Bài 4: >, <, =

a) 288 100 .?. 390 799

1 000 000 .?. 99 999

5 681 000 .?. 5 650 199

36 129 313 .?. 36 229 000

895 100 .?. 800 000 + 90 000 + 5 000 + 100

48 140 095 .?. 40 000 000 + 9 000 000

b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.

451 167; 514 167; 76 154; 76 514.

c) Tìm số bé nhất, tìm số lớn nhất trong các số sau.

987 654; 456 789; 12 345 768; 3 456 789.

Đáp án:

a) 288 100 < 390 799

1 000 000 > 99 999

5 681 000 > 5 650 199

36 129 313 < 36 229 000

895 100 = 800 000 + 90 000 + 5 000 + 100

48 140 095 < 40 000 000 + 9 000 000

b) Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé:

514 167 > 451 167 > 76 514 > 76 154.

c) Số 12 345 678 có nhiều chữ số nhất (có 8 chữ số) nên là số lớn nhất.

Số 3 456 789 có 7 chữ số, hai số 987 654 và 456 789 đều có 6 chữ số.

So sánh hai số 987 654 và 456 789 ta được 987 654 > 456 789.

Vậy số nhỏ nhất là 456 789.

Bài 5: Ước lượng: Trong hình dưới đây có khoảng bao nhiêu tiền?

Giải siêu nhanh toán 4 Chân trời bài 38 Ôn tập học kì 1

Đáp án:

Ước lượng có 29 tờ tiền đồng mệnh giá 100 000 đồng

Vậy hình trên có khoảng 2 900 000 đồng

THỬ THÁCH

Bài 1: Quan sát bảng sau:

Dân số các châu lục trên thế giới tính đến tháng 7 năm 2021:

Tên châu lụcChâu ÁChâu ÂuChâu Đại DươngChâu Mỹ Châu Phi
Số dân (triệu người)46517444310271373

a) Đọc số dân của mỗi châu lục.

b) Có 5 bạn A, B, C, D, E đến từ 5 châu lục, số dân của mỗi châu lục nơi các bạn sống có các đặc điểm như sau:

- Các bạn A, B, C sống ở các châu lục mà số dân theo thứ tự từ nhiều đến ít và đều là số có mười chữ số.

- Bạn D sống ở châu lục mà số dân là số có tám chữ số. Hỏi mỗi bạn sống ở châu lục nào?

Đáp án:

a) Số dân các châu lục tính đến tháng 7 năm 2021 là:

  • Châu Á: Bốn nghìn sáu trăm năm mươi mốt triệu người.

  • Châu Âu: Bảy trăm bốn mươi bốn triệu người.

  • Châu Đại Dương: Bốn mươi ba triệu người.

  • Châu Mỹ: Một nghìn không trăm hai mươi bảy triệu người.

  • Châu Phi: Một nghìn ba trăm bảy mươi ba triệu người.

b)

Ta thấy, các châu lục có số dân theo thứ tự từ nhiều đến ít và đều là số có mười chữ số là châu Á, châu Phi, châu Mỹ.

Vậy Bạn A sống ở châu Á, bạn B sống ở châu Phi, Bạn C sống ở châu Mỹ

  • Bạn D sống ở châu lục mà số dân là số có tám chữ số nên bạn D sống ở châu Dại Dương.

  • Bạn E sống ở châu Âu.

ĐẤT NƯỚC EM

Bài 1: Lâm Đồng là tỉnh có nhiều cảnh đẹp. Mỗi năm nơi đây thu hút hàng triệu khách đến tham quan và nghỉ dưỡng. Vào dịp Tết Nguyên đán Nhâm Dần (2022), ước tính lượng lượt khách thăm Lâm Đồng là số tròn trăm nghìn có 6 chữ số, trong đó chữ số hàng trăm nghìn là số lẻ thứ hai trong dãy số tự nhiên.

Số lượng lượt khách đó là …… 

Đáp án:

Số lẻ thứ hai trong dãy số tự nhiên là số 3.

Số tròn trăm nghìn có 6 chữ số, trong đó chữ số hàng trăm nghìn là số 3 là: 300 000.

Em điền được như sau:

Số lượng lượt khách đó là 300 000.

ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH

LUYỆN TẬP

Bài 1: Đặt tính rồi tính.

a) 15 480 + 66 059

b) 52 133 – 8 091

c) 8 205 x 6

d) 29 376 : 9

Đáp án:

Giải siêu nhanh toán 4 Chân trời bài 38 Ôn tập học kì 1

Bài 2: Các biểu thức nào dưới đây có giá trị bằng nhau?

Giải siêu nhanh toán 4 Chân trời bài 38 Ôn tập học kì 1

Đáp án:

Giải siêu nhanh toán 4 Chân trời bài 38 Ôn tập học kì 1

Bài 3: Chọn ý trả lời đúng.

70 là trung bình cộng của hai số nào dưới đây?

A. 60 và 78               

B. 65 và 73               

C. 66 và 74               

D. 63 và 7

Đáp án:

Số trung bình cộng của 60 và 78 là (60 + 78) : 2 = 69

Số trung bình cộng của 65 và 73 là (65 + 73) : 2 = 69

Số trung bình cộng của 66 và 74 là (66 + 74) : 2 = 70

Số trung bình cộng của 63 và 7 là (63 + 7) : 2 = 35

Vậy 70 là trung bình cộng của hai số 66 và 74.

Đáp án đúng là: C

Bài 4: Số?

a) …… + 22 800 = 63 500

b) 37 081 - ….. 3 516

c) …… x 7 = 12 012

d) …… : 8 = 1208

Đáp án:

a) Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại

63 500 – 22 800 = 40 700

Vậy 40 700 + 22 800 = 63 500

b) Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

37 081 – 3 516 = 33 565

Vậy 37 081 - 33 565 = 3 516

c) Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số còn lại.

12 012 : 7 = 1 716

Vậy 1 716 × 7 = 12 012

d) Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

1208 × 8 = 9664

Vậy 9 664 : 6 = 1 208

THỬ THÁCH

Bài 1: Số?

Giải siêu nhanh toán 4 Chân trời bài 38 Ôn tập học kì 1

Trong bảng bên, ba số theo hàng dọc, hàng ngang, hay hàng chéo đều có trung bình cộng là 500.

Đáp án:

Vì ba số theo hàng dọc, hàng ngang, hay hàng chéo đều có trung bình cộng là 500 nên tổng ba số là 1500.

Xét từ trái sang phải ta có:

Số cần điền vào ô vuông màu hồng ở hàng ngang đầu tiên là: 1 500 – 520 – 510 = 470

Số cần điền vào ô vuông màu cam ở cột thứ nhất (bên trái) là: 1500 – 470 – 540 = 490

Số cần điền vào ô vuông màu hồng ở cột thứ hai (cột ở giữa) là: 1 500 – 520 – 480 = 500

Số cần điền vào ô vuông màu cam ở hàng ngang thứ hai là: 1500 – 540 – 500 = 460

Số cần điền vào ô vuông màu hồng ở hàng ngang cuối cùng là: 1 500 – 490 – 480 = 530

Kiểm tra lại tổng các hàng chéo ta thấy có trung bình cộng các số bằng 500 thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Thực hiện tương tự ta có kết quả:

Giải siêu nhanh toán 4 Chân trời bài 38 Ôn tập học kì 1

VUI HỌC

Bài 1: Có bao nhiêu con cừu? 

Giải siêu nhanh toán 4 Chân trời bài 38 Ôn tập học kì 1

Đáp án:

Số con heo là:

45 : 3 = 15 (con heo)

Số con cừu là:

(45 + 15) : 2 = 30 (con cừu)

Vậy có 30 con cừu.

LUYỆN TẬP

Bài 1: Số?

Bác Bình mua một cái tủ lạnh giá 15 triệu đồng và một cái máy giặt giá 16 triệu đồng. Cửa hàng giảm giá cho bác Bình 1 triệu đồng cho mỗi mặt hàng. Bác Bình phải trả tiền mua hàng là …… triệu đồng.

Đáp án:

Cửa hàng giảm giá cho bác Bình 1 triệu đồng cho mỗi mặt hàng.

Bác Bình mua 2 mặt hàng nên số tiền được giảm là 2 triệu đồng.

Bác Bình phải trả tiền mua hàng là 15 + 16 – 2 = 29 (triệu đồng)

Vậy:

Bác Bình mua một cái tủ lạnh giá 15 triệu đồng và một cái máy giặt giá 16 triệu đồng. Cửa hàng giảm giá cho bác Bình 1 triệu đồng cho mỗi mặt hàng. Bác Bình phải trả tiền mua hàng là 29 triệu đồng.

Bài 2: Nghĩa mua hai loại vở, mỗi loại đều mua 7 quyển. Mỗi quyển vở loại thứ nhất có giá 4 000 đồng. Mỗi quyển vở loại thứ hai có giá 6 000 đồng. Hỏi Nghĩa đã mua tất cả vở hết bao nhiêu tiền? 

Đáp án:

Số tiền mua vở loại thứ nhất là

4 000 x 7 = 28 000 (đồng)

Số tiền mua vở loại thứ hai là

6 000 x 7 = 42 000 (đồng)

Nghĩa đã mua vở hết số tiền là

28 000 + 42 000 = 70 000 (đồng)

Đáp số: 70 000 đồng

Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau:

3 hộp bút: 64 500 đồng

4 hộp bút: ..... đồng?

Giá tiền các hộp bút như nhau. 

Đáp án:

Một hộp bút như thế có giá tiền là:

64 500 : 3 = 21 500 (đồng)

4 hộp bút như thế có giá tiền là:

21 500 × 4 = 86 000 (đồng)

Đáp số: 86 000 đồng

Bài 4: Có 45 quyển vở xếp đều vào 9 túi. Hỏi với 60 quyển vở cùng loại thì xếp đều được vào bao nhiêu túi như thế?

Đáp án:

Mỗi túi xếp được số quyển vở là:

45 : 9 = 5 (quyển vở)

Với 60 quyển vở cùng loại thì xếp được vào số túi như thế là:

60 : 5 = 12 (túi)

Đáp số: 12 túi

THỬ THÁCH

Bài 1: Chọn ý trả lời đúng.

Có ba loại bình hoa với số lượng mỗi loại như hình bên.

Giải siêu nhanh toán 4 Chân trời bài 38 Ôn tập học kì 1

Gia đình Hương dự định cắm hoa vào một trong ba loại bình này nhưng chưa xác định được loại nào.

Hương được giao nhiệm vụ mua hoa, số cành hoa Hương mua phải thỏa mãn điều kiện: Dù dùng loại bình nào thì số cành hoa cũng vừa đủ để cắm đều vào các bình và bình nào cũng có hoa.

Số cành hoa Hương mua có thể là:

A. 40 cành                

B. 30 cành                

C. 15 cành                

D. 12 cành

Đáp án:

Đáp án đúng là: B

Quan sát hình ảnh ta thấy có 2 bình hoa màu đỏ, ba bình hoa màu xanh và 5 bình hoa màu xám.

Số cành hoa Hương mua sẽ phải là số tự nhiên chia hết cho cả 2, 3 và 5.

Loại 40 vì 40 không chia hết cho 3

Loại 15 vì 15 không chia hết cho 2.

Loại 12 vì 12 không chia hết cho 5.

Chọn 30 cành vì 30 chia hết cho cả 2, 3 và 5

30 : 2 = 15

30 : 3 = 10

30 : 5 = 6

Vậy số cành hoa Hương mua là 30 cành.

ĐẤT NƯỚC EM

Bài 1: Đường hoa Nguyễn Huệ (Thành phố Hồ Chí Minh) dịp Tết Nhâm Dần có số giỏ hoa và chậu hoa là số mà chỉ khoảng 3 000 giỏ và chậu hoa nữa thì được khoảng 100 000 cái. Số giỏ hoa và chậu hoa đó khoảng bao nhiêu cái.

Đáp án:

Số giỏ hoa và chậu hoa ở đường hoa Nguyễn Huệ vào dịp Tết Nhâm Dần là:

100 000 – 3 000 = 97 000 (cái)

Đáp số: 97 000 cái 

ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

LUYỆN TẬP

Bài 1: Đo các góc dưới đây bằng thước đo góc rồi nêu số đo mỗi góc…

Đáp án:

Giải siêu nhanh toán 4 Chân trời bài 38 Ôn tập học kì 1

Góc đỉnh N; cạnh NP, NM có số đo là 90o

Giải siêu nhanh toán 4 Chân trời bài 38 Ôn tập học kì 1

Góc đỉnh B cạnh BC, BA có số đo là 60o

Giải siêu nhanh toán 4 Chân trời bài 38 Ôn tập học kì 1

Góc đỉnh E cạnh EK, ED bằng 120o

Bài 2: Trong hình vẽ bên, tứ giác ABCD có:

Giải siêu nhanh toán 4 Chân trời bài 38 Ôn tập học kì 1

a) 2 góc vuông và 2 góc nhọn

b) Hai cạnh AB và DC cùng vuông góc với cạnh AD.

c) Cạnh AB song song với cạnh DC

d) Cạnh AD song song với cạnh BC. 

Đáp án:

Trong hình vẽ bên, tứ giác ABCD có:

a) 2 góc vuông và 2 góc nhọn.

Sai.

Tứ giác ABCD có 2 góc vuông (góc A và góc D), 1 góc nhọn là góc B, 1 góc tù là góc C.

b) Hai cạnh AB và DC cùng vuông góc với cạnh AD.

Đúng.

c) Cạnh AB song song với cạnh DC.

Đúng.

d) Cạnh AD song song với cạnh BC.

Sai.

Cạnh AD không song song với cạnh BC.

Bài 3: Vẽ hình (theo mẫu)… 

Đáp án:

Giải siêu nhanh toán 4 Chân trời bài 38 Ôn tập học kì 1

Bài 4: Xếp hình (theo mẫu)… 

Đáp án:

Giải siêu nhanh toán 4 Chân trời bài 38 Ôn tập học kì 1

Bài 5: Quan sát dãy các hình dưới đây.

Hình thứ chín có bao nhiêu khối lập phương ?

Giải siêu nhanh toán 4 Chân trời bài 38 Ôn tập học kì 1

Đáp án:

Số khối lập phương hình thứ nhất bằng 2.

Số khối lập phương hình thứ hai = 2 + 3

Số khối lập phương hình thứ ba = 2 + 3 + 4

Số khối lập phương hình thứ tư = 2 + 3 + 4 + 5

Số khối lập phương hình thứ năm = 2 + 3 + 4 + 5 + 6

Số khối lập phương hình thứ sáu = 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7

Số khối lập phương hình thứ bảy = 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8

Số khối lập phương hình thứ tám = 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9

Số khối lập phương hình thứ chín = 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 + 10 = 54

Vậy hình thứ chín có 54 khối lập phương.

Bài 6: >,<, =

a) 1 giờ 30 phút ...... 130 phút

5 thế kỉ 48 năm ....... 548 năm

8 phút 20 giây ....... 480 giây

b) 10 cm$^{2}$ ...... 1 dm$^{2}$

     1m$^{2}$ ........ 100 dm$^{2}$

    36m$^{2}$ ........ 360 dm$^{2}$

Đáp án:

a) • 1 giờ = 60 phút

1 giờ 30 phút = 60 phút + 30 phút = 90 phút

Vì 90 phút < 130 phút nên 1 giờ 30 phút < 130 phút

• 1 thế kỉ = 100 năm

5 thế kỉ 48 năm = 500 năm + 48 năm = 548 năm

Vậy 5 thế kỉ 48 năm = 548 năm

• 1 phút = 60 giây

8 phút 20 giây = 60 × 8 + 20 giây = 500 giây

Vì 500 giây > 480 giây nên 8 phút 20 giây > 480 giây

b) • 1 dm$^{2}$ = 100 cm$^{2}$

Vì 10 cm$^{2}$ < 100 cm$^{2}$ nên 10 cm$^{2}$ < 1 dm$^{2}$

• 1 m$^{2}$ = 100 dm$^{2}$

• 36 m$^{2}$ = 36 × 100 dm$^{2}$ = 3600 dm$^{2}$

Vậy 36 m$^{2}$ > 360 dm$^{2}$

Bài 7: Bạn An ghi chép số đo diện tích của một số đồ vật nhưng quên viết đơn vị đo. Em hãy giúp bạn tìm đơn vị đo thích hợp.

a) Viên gạch men hình vuông lát nền có diện tích 16 ......

b) Diện tích mỗi chiếc nhãn vở là 28 .....

c) Diện tích phòng học là 48 ......

Đáp án:

a) Viên gạch men hình vuông lát nền có diện tích 16 dm$^{2}$

b) Diện tích mỗi một chiếc nhãn vở là 28 cm$^{2}$

c) Diện tích của phòng học là 48 m$^{2}$

Bài 8: Số?

Bác Ba muốn lát nền một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 9 m, chiều rộng 3 m. Bác dự định dùng các viên gạch hình vuông cạnh 4 dm hoặc 6 dm.

Giải siêu nhanh toán 4 Chân trời bài 38 Ôn tập học kì 1

a) Để các viên gạch lát nền được nguyên vẹn, bác Ba sẽ sử dụng loại gạch có cạnh dài ...... dm. Biết diện tích các mạch gạch (mạch vữa) không đáng kể.

b) Nếu lát các viên gạch đã chọn thành một hàng theo hết chiều dài căn phòng thì hàng gạch đó có .....  viên.

Khi lát gạch kín nền căn phòng, sẽ có ..... hàng gạch như vậy.

Bác Ba sẽ phải dùng tất cả ...... viên gạch để lát kín nền căn phòng đó. 

Đáp án:

a) Diện tích của căn phòng hình chữ nhật là:

9 × 3 = 27 (m$^{2}$)

Đổi 27 m$^{2}$ = 2700 dm$^{2}$

Diện tích của một viên gạch hình vuông cạnh 4 dm là:

4 × 4 = 16 (dm$^{2}$)

Diện tích của một viên gạch hình vuông cạnh 6 dm là:

6 × 6 = 36 (dm$^{2}$)

Nhận xét: 2700 : 16 = 168 (dư 12)

2700 : 36 = 75

Vậy Để các viên gạch lát nền được nguyên vẹn, bác Ba sẽ sử dụng loại gạch có cạnh dài 6dm. Biết diện tích các mạch gạch (mạch vữa) không đáng kể.

b) Đổi 9 m = 90 dm

3 m = 30 dm

Nếu lát các viên gạch đã chọn thành một hàng theo hết chiều dài căn phòng thì hàng gạch đó có số viên là:

90 : 6 = 15 (viên gạch)

Khi lát gạch kín nền căn phòng, sẽ có số hàng gạch như vậy là:

30 : 6 = 5 (hàng gạch)

Bác Ba sẽ phải dùng tất cả số viên gạch để lát kín nền căn phòng đó là:

2700 : 36 = 75 (viên gạch)

Ta có thể điền như sau:

a) Để các viên gạch lát nền được nguyên vẹn, bác Ba sẽ sử dụng loại gạch có cạnh dài 6 dm. Biết diện tích các mạch gạch (mạch vữa) không đáng kể.

b) Nếu lát các viên gạch đã chọn thành một hàng theo hết chiều dài căn phòng thì hàng gạch đó có 15 viên.

Khi lát gạch kín nền căn phòng, sẽ có 5 hàng gạch như vậy.

Bác Ba sẽ phải dùng tất cả 75 viên gạch để lát kín nền căn phòng đó.

KHÁM PHÁ

Bài 1: Loài rùa trên đảo An-đa-bra (Aldabra, châu Phi) dài hơn 1 m và được mệnh danh là loài sống lâu nhất thế giới. Có một con rùa từng sống ở vườn bách thú từ năm 1875 và chết vào năm 2006. Con rùa này đến vườn bách thú từ thế kỉ ..... và chết vào thế kỉ .....

Cá voi xanh là loài động vật lớn nhất thế giới, trung bình mỗi con cá cái dài 24m, có con nặng tới 180 tấn. Quả tim cá voi xanh nặng khoảng 600 kg, mạch máu của chúng to đến mức ta có thể bơi trong đó.

Nếu mỗi con voi nặng 5 tấn thì ........... con voi mới nặng bằng 1 con cá voi xanh kể trên. 

Đáp án:

Loài rùa trên đảo An-đa-bra (Aldabra, châu Phi) dài hơn 1 m và được mệnh danh là loài vật sống lâu nhất thế giới. Có một con rùa từng sống ở vườn bách thú từ năm 1875 và chết vào năm 2006. Con rùa này đến vườn bách thú từ thế kỉ XIX và chết vào thế kỉ XXI.

Giải siêu nhanh toán 4 Chân trời bài 38 Ôn tập học kì 1

Cá voi xanh là loài động vật lớn nhất thế giới, trung bình mỗi con cá cái dài 24 m, có con nặng tới 180 tấn. Quả tim cá voi xanh nặng khoảng 600 kg, mạch máu của chúng to đến mức ta có thể bơi trong đó.

Nếu mỗi con voi nặng 5 tấn thì 36 con voi mới nặng bằng 1 con cá voi xanh kể trên.

Giải siêu nhanh toán 4 Chân trời bài 38 Ôn tập học kì 1

ÔN TẬP MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

LUYỆN TẬP

Bài 1: Trò chơi Đố bạn que nào dài hơn

Giải siêu nhanh toán 4 Chân trời bài 38 Ôn tập học kì 1

Trò chơi dành cho một nhóm bạn.

Chuẩn bị: 2 que cùng loại; một que dài, một que ngắn.

Các bạn luân phiên cầm que (xem hình), các bạn còn lại đoán xem que nào dài hơn.

Mỗi bạn giữ que 3 lần cho các bạn đoán. Ai đoán đúng nhiều nhất thì thắng cuộc.

(Lưu ý ghi chép kết quả sau mỗi lần đoán).

Đáp án:

Em thực hiện chơi cùng các bạn, điền kết quả vào bảng theo mẫu, mỗi lần đoán đúng bạn đó sẽ được một ghạch. Ví dụ:

Giải siêu nhanh toán 4 Chân trời bài 38 Ôn tập học kì 1

Bài 2: Tìm hiểu về thời gian chơi trò chơi điện tử của một nhóm bạn.

Giải siêu nhanh toán 4 Chân trời bài 38 Ôn tập học kì 1

Trong một tuần:

a) Mỗi bạn chơi trò chơi điện tử mấy giờ?

b) Thời gian chơi của bạn nào nhiều nhất, bạn nào ít nhất?

c) Trung bình mỗi bạn chơi trò chơi điện tử mấy giờ?

d) Có mấy bạn chơi nhiều hơn 2 giờ?

Đáp án:

a) Trong một tuần:

- Bạn Sơn chơi điện tử 4h.

- Bạn Tú chơi điện tử 2h.

- Bạn Tuấn chơi điện tử 5h.

- Bạn Nga chơi điện tử 1h.

- Bạn Nhã chơi điện tử 3h.

b) Thời gian chơi của bạn Tuấn nhiều nhất.

Thời gian chơi của bạn Nga ít nhất.

c) Trung bình mỗi bạn chơi trò chơi điện tử số giờ là:

(4 + 2 + 5 + 1 + 3) : 5 = 3 (giờ)

Đáp số: 3 giờ

 

d) Có 3 bạn chơi nhiều hơn 2 giờ đó là: Sơn, Tuấn, Nhã.

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác