Giải SBT Vật lí 11 Kết nối bài 23 Điện trở. Định luật Ohm

Giải chi tiết sách bài tập Vật lí 11 Kết nối tri thức và cuộc sống bài 23: Điện trở. Định luật Ohm. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Bài tập 23.1. Đơn vị đo điện trở là

A. ôm (Ω).

B. fara (F).

C. henry (H).

D. oát (W).

Bài tập 23.2. Phát biểu nào sau đây sai.

A. Điện trở có vạch màu là căn cứ để xác định trị số.

B. Đối với điện trở nhiệt có hệ số dương, khi nhiệt độ tăng thì điện trở tăng.

C. Đối với điện trở biến đổi theo điện áp, khi U tăng thì điện trở tăng.

D. Đối với điện trở quang, khi ánh sáng thích hợp rọi vào thì điện trở giảm.

Bài tập 23.3. Đặc điểm của điện trở nhiệt có hệ số nhiệt điện trở

A. dương khi nhiệt độ tăng thì điện trở tăng.

B. dương khi nhiệt độ tăng thì điện trở giảm.

C. âm khi nhiệt độ tăng thì điện trở tăng.

D. âm khi nhiệt độ tăng thì điện trở giảm về bằng 0.

Bài tập 23.4. Nếu chiều dài và đường kính của một dây dẫn bằng đồng có tiết diện tròn được tăng lên gấp đôi thì điện trở của dây dẫn sẽ

A. không thay đổi.

B. tăng lên hai lần.

C. tăng lên gấp bốn lần.

D. giảm đi hai lần.

Bài tập 23.5. Chọn biến đổi đúng trong các biến đổi sau.

Α. 1 Ω = 0,001 kΩ = 0,0001 ΜΩ.

Β. 10 Ω = 0,1 kΩ = 0,00001 ΜΩ.

C. 1 kΩ = 1 000 Ω = 0,01 ΜΩ.

D. 1 MΩ = 1 000 kΩ = 1 000 000 Ω.

Bài tập 23.6. Biến trở là

A. điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh chiều dòng điện trong mạch.

B. điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ và chiều dòng điện trong mạch.

C. điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.

D. điện trở không thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.

Bài tập 23.7. Trước khi mắc biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị nào dưới đây?

A. Có giá trị bằng 0.

B. Có giá trị nhỏ.

C. Có giá trị lớn.

D. Có giá trị lớn nhất.

Bài tập 23.8. Chọn phát biểu đúng về định luật Ohm.

A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và điện trở của dây.

B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây.

C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.

D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây.

Bài tập 23.9. Biểu thức đúng của định luật Ohm là

A. $I=\frac{R}{U}$

B. $I=\frac{U}{R}$

C. $U=\frac{I}{R}$

D. $U=\frac{R}{I}$

Bài tập 23.10. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì

A. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.

B. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm, tỉ lệ với hiệu điện thế.

C. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, có lúc giảm.

D. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng, tỉ lệ với hiệu điện thế.

Bài tập 23.11. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng là

A. một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.

B. một đường cong đi qua gốc toạ độ.

C. một đường thẳng không đi qua gốc toạ độ.

D. một đường cong không đi qua gốc toạ độ.

Bài tập 23.12. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Nếu tăng hiệu điện thế lên 1,6 lần thì

A. cường độ dòng điện tăng 3,2 lần.

B. cường độ dòng điện giảm 3,2 lần.

C. cường độ dòng điện giảm 1,6 lần.

D. cường độ dòng điện tăng 1,6 lần.

Bài tập 23.13. Từ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đối với hai điện trở $R_{1}, R_{2}$ trong Hình 23.1. Điện trở $R_{1}, R_{2}$ có giá trị là

Từ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đối với hai điện trở R1, R2 trong Hình 23.1. Điện trở R1, R2 có giá trị là

A. $R_{1} = 5\Omega ;R_{2} = 20\Omega$

B. $R_{1} = 10\Omega ;R_{2} = 5\Omega$

C. $R_{1} = 5\Omega ;R_{2} = 10\Omega$

D. $R_{1} = 20\Omega ;R_{2} = 5\Omega$

Bài tập 23.14. Muốn đo hiệu điện thế giữa hai cực của một nguồn điện, nhưng không có vôn kế, một học sinh đã sử dụng một ampe kế và một điện trở có giá trị R = 50Ω mắc nối tiếp nhau sau, đó mắc vào nguồn điện, biết ampe kế chỉ 1,2 A. Hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện có giá trị bằng bao nhiêu?

A. 120 V.

B. 50 V.

C. 12 V.

D. 60 V.

Bài tập 23.15. Cho mạch điện như Hình 23.2. Các giá trị điện trở $R_{1} = 6\Omega, R_{2} = 4\Omega, R_{3} = 2\Omega, R_{4} = 3\Omega, R_{5} = 6\Omega$

a) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở $R_{2}$ nếu cường độ dòng điện qua điện trở $R_{1}$ có giá trị 1 A.

b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở $R_{2}$ nếu cường độ dòng điện qua điện trở $R_{5}$ có giá trị 1 A.

Cho mạch điện như Hình 23.2. Các giá trị điện trở $R_{1} = 6\Omega, R_{2} = 4\Omega, R_{3} = 2\Omega, R_{4} = 3\Omega, R_{5} = 6\Omega$

Bài tập 23.16. Cho một đoạn mạch điện như Hình 23.3. Biết các giá trị điện trở: $R_{1}=1\Omega, R_{2} = 20\Omega, R_{3} = 5\Omega, R_{4} = R_{5} = 10\Omega$. Hãy tính điện trở của đoạn mạch AB

 $R_{1}=1\Omega, R_{2} = 20\Omega, R_{3} = 5\Omega, R_{4} = R_{5} = 10\Omega$. Hãy tính điện trở của đoạn mạch AB

Bài tập 23.17. Cho mạch điện như Hình 23.4. Các giá trị điện trở: $R_{1} = 2\Omega, R_{2} = 3\Omega, R_{3} = 4\Omega, R_{4} = 6\Omega$. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB =18 V.

a) Tính điện trở của đoạn mạch AB.

b) Tìm cường độ dòng điện chạy qua các điện trở và hiệu điện thế trên mỗi điện trở.

 $R_{1} = 2\Omega, R_{2} = 3\Omega, R_{3} = 4\Omega, R_{4} = 6\Omega$. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB =18 V.

Bài tập 23.18. Cho mạch điện như Hình 23.5. Giá trị các điện trở: $R_{1} = 5\Omega, R_{2} = 7\Omega, R_{3} = 1\Omega, R_{4} = 5\Omega, R_{5} = 3 \Omega$. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB =21 V.

a) Tính điện trở của đoạn mạch AB (RAB).

b) Tính cường độ dòng điện qua các điện trở.

 $R_{1} = 5\Omega, R_{2} = 7\Omega, R_{3} = 1\Omega, R_{4} = 5\Omega, R_{5} = 3 \Omega$. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB =21 V.

Bài tập 23.19. Cho mạch điện như Hình 23.6. Cho biết các giá trị điện trở: $R_{1} = 4\Omega, R_{2} = R_{5} = 20\Omega, R_{3} = R_{6} = 12\Omega, R_{4} = R_{7} = 8\Omega$. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mach UAB =48 V.

a) Tính điện trở RAB của đoạn mạch AB

b) Tìm cường độ dòng điện và hiệu điện thế của mỗi điện trở.

 $R_{1} = 4\Omega R_{2} = R_{5} = 20\Omega, R_{3} = R_{6} = 12\Omega, R_{4} = R_{7} = 8\Omega$. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mach UAB =48 V.

Bài tập 23.20. Cho mạch điện như Hình 23.7. Giá trị các điện trở: $R_{1} = R_{3} = 3\Omega, R_{2} = 2\Omega, R_{4} = 1\Omega, R_{5} = 4\Omega$. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là I = 3A

 $R_{1} = R_{3} = 3\Omega R_{2} = 2\Omega, R_{4} = 1\Omega, R_{5} = 4\Omega$. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là I = 3A

Tính:

a) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB và hiệu điện thể của mỗi điện trở.

b) Hiệu điện thế giữa hai điểm A và D; E và D.

Bài tập 23.21. Cho mạch điện như Hình 23.8. Giá trị các điện trở: R1 = R3 = R5 = 18 Ω, R4 = 2 Ω, R2 = 3 Ω. Biết dòng điện chạy qua điện trở R4 là 1 A.

 R1 = R3 = R5 = 18 Ω, R4 = 2 Ω, R2 = 3 Ω. Biết dòng điện chạy qua điện trở R4 là 1 A.

a) Tính điện trở của đoạn mạch AB

b) Tính cường độ dòng điện qua các điện trở.

c) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB.

Bài tập 23.22. Cho mạch điện như Hình 23.9. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB là UAB = 6 V. Khi K mở ampe kế A chỉ 1,2 A. Khi K đóng, ampe kế A1, A2 chỉ lần lượt 1,4 A và 0,5 A. Bỏ qua điện trở của các ampe kế.

Tính điện trở: R1, R2, R3.

Cho mạch điện như Hình 23.9. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB là UAB = 6 V. Khi K mở ampe kế A chỉ 1,2 A. Khi K đóng, ampe kế A1, A2 chỉ lần lượt 1,4 A và 0,5 A

Bài tập 23.23. Cho mạch điện như Hình 23.10. Cho biết: R1 = 15 Ω, R2 = R3 = R4 = 10 Ω. Điện trở của ampe kế và các dây nối không đáng kể.

 R1 = 15 Ω, R2 = R3 = R4 = 10 Ω. Điện trở của ampe kế và các dây nối không đáng kể.

a) Tìm điện trở của đoạn mạch AB

b) Biết ampe kế chỉ 3 A. Tính hiệu điện thế UAB và cường độ dòng điện chạy qua các điện trở.

Bài tập 23.24. Cho đoạn mạch như Hình 23.11. Tính điện trở của đoạn mạch AB, biết các điện trở có giá trị bằng nhau và bằng R. Biết dây nối có điện trở không đáng kể.

Cho đoạn mạch như Hình 23.11. Tính điện trở của đoạn mạch AB, biết các điện trở có giá trị bằng nhau và bằng R. Biết dây nối có điện trở không đáng kể.

Bài tập 24.3. Biểu thức tính công của nguồn điện có dòng điện không đổi là

A. $A = UIt$.

B. $A =\xi I t$.

C. $A = \xi It-rI^{2}t$.

D. $\xi I t+rI^{2}t$.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: Giải sách bài tập vật lí 11 kết nối, Giải SBT vật lí 11 KNTT, Giải sách bài tập Vật lí 11 Kết nối bài 23 Điện trở. Định luật Ohm

Bình luận

Giải bài tập những môn khác