Dễ hiểu giải Vật lý 11 Kết nối tri thức bài 23 Điện trở. Định luật Ohm

Giải dễ hiểu bài 23 Điện trở. Định luật Ohm. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Vật lí 11 Kết nối dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới

BÀI 23 ĐIỆN TRỞ. ĐỊNH LUẬT OHM

I. ĐIỆN TRỞ

Bài 1: Hãy nhận xét về tỉ số U/I đối với từng vạt dẫn X và vật dẫn Y.

Giải nhanh:

Tỉ số U/I của vật dẫn X và vật dẫn Y không thay đổi 

Bài 2: Đối với vật dẫn X và vật dẫn Y thì tỉ số U/I có khác nhau không?

Giải nhanh:

Tỉ số U/I ở mỗi vật dẫn là khác nhau 

Bài 3: Nếu đặt cùng một hiệu điện thế vào hai đầu vật dẫn X và vật dẫn Y thì cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn nào có giá trị nhỏ hơn?

Giải nhanh:

Vật dẫn X có tỉ số BÀI 23 ĐIỆN TRỞ. ĐỊNH LUẬT OHM = 200 

Vật dẫn Y có tỉ số BÀI 23 ĐIỆN TRỞ. ĐỊNH LUẬT OHM =   100

Cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn X có giá trị nhỏ hơn

Bài 4: Đường đặc trưng vôn-ampe của điện trở có đặc điểm gì? Đặc điểm này nói lên điều gì về mối quan hệ giữa hiệu điện thế U và cường độ dòng điện I.

Giải nhanh:

Đường đặc trưng vôn – ampe của điện trở thể hiện đường thẳng chạy qua gốc toạ độ.  Đặc điểm này cho biết tỉ số U/I của điện trở là không thay đối. Đường đặc trưng vôn – ampe là đường – thẳng, U tăng thì I cũng tăng. 

Bài 5: Độ dốc của đường đặc trưng vôn-ampe của điện trở liên quan đến điện trở như thế nào?

Giải nhanh:

Độ dốc càng lớn thì điện trở thuần càng nhỏ vì độ dốc k=tanα=BÀI 23 ĐIỆN TRỞ. ĐỊNH LUẬT OHM=R 

Bài 6: Vận dụng công thức I = Snve để giải thích tại sao điện trở R của vật dẫn kim loại lại phụ thuộc vào chiều dài l, tiết diện S và điện trở suất p của dây theo công thức R = ρBÀI 23 ĐIỆN TRỞ. ĐỊNH LUẬT OHM

Giải nhanh:

Xét một đoạn dây AB có tiết diện S và chiều dài l.

Đặt vào hai đầu đoạn AB một hiệu điện thế U theo định luật Ohm ta có I=BÀI 23 ĐIỆN TRỞ. ĐỊNH LUẬT OHM

Ta có: I=Snve

Theo công thức (18.1)U=E.d ta có: U=E.l

ρ=BÀI 23 ĐIỆN TRỞ. ĐỊNH LUẬT OHM=BÀI 23 ĐIỆN TRỞ. ĐỊNH LUẬT OHM=BÀI 23 ĐIỆN TRỞ. ĐỊNH LUẬT OHM= const  với J là mật độ dòng điện J=BÀI 23 ĐIỆN TRỞ. ĐỊNH LUẬT OHM (A/m2)

Từ R=BÀI 23 ĐIỆN TRỞ. ĐỊNH LUẬT OHM⇒R=BÀI 23 ĐIỆN TRỞ. ĐỊNH LUẬT OHMBÀI 23 ĐIỆN TRỞ. ĐỊNH LUẬT OHM

III. NGUYÊN NHÂN GÂY RA ĐIỆN TRỞ VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ LÊN ĐIỆN TRỞ

Bài 1: Từ kết quả thí nghiệm em rút ra nhận xét gì về sự phụ thuộc của điện trở nhiệt NTC vào nhiệt độ?

Giải nhanh:

Giá trị điện trở nhiệt NTC tỉ lệ nghịch với nhiệt độ, khi nhiệt độ tăng thì điện trở giảm, khi nhiệt độ giảm thì điện trở tăng

Bài 2: Hai đồ thị trong Hình 23.9a, b mô tả đường đặc trưng vôn - ampe của một dây kim loại ở hai nhiệt độ khác nhau t1 và t2

a) Tính điện trở của dây kim loại ứng với mỗi nhiệt độ t1 và t2.

b) Dây kim loại ở đồ thị nào có nhiệt độ cao hơn?

Giải nhanh:

a) Hình 23.10a có U = 20V, I = 0,4A  ⇒R=BÀI 23 ĐIỆN TRỞ. ĐỊNH LUẬT OHM=BÀI 23 ĐIỆN TRỞ. ĐỊNH LUẬT OHM=50(Ω)

Hình 23.10b có U = 12V, I = 0,3A  ⇒R=BÀI 23 ĐIỆN TRỞ. ĐỊNH LUẬT OHM=BÀI 23 ĐIỆN TRỞ. ĐỊNH LUẬT OHM=40(Ω)

b) Điện trở ở hình 23.10a lớn hơn hình 23.10b nên nhiệt độ ở hình 23.10b lớn hơn.

Bài 3: Đồ thị Hình 24.10 thể hiện đường đặc trưng vôn- ampe của hai linh kiện là dây tóc bóng đèn và dây kim loại.

a) Xác định đường nào là của dây tóc bóng đèn,đường nào là của dây kim loại.

b) Xác định hiệu điện thế mà tại đó dây tóc bóng đèn và dây kim loại có điện trở như nhau.

c) Xác định điện trở ứng với hiệu điện thế xác định được ở câu b

.Giải nhanh:

a) Dây kim loại có đường đặc trưng Vôn – ampe làđường cong đi qua gốc tọa độ

đường của dây kim loại là đường thẳng đi qua gốc tọa độ

b) Tại v ị trí giao nhau của đường có giá trị điện trở như nhau U = 4V, I≈0,267A

c) Tại vị trí trên có giá trị cường độ dòng điện I = 0,267A

⇒R=BÀI 23 ĐIỆN TRỞ. ĐỊNH LUẬT OHM=BÀI 23 ĐIỆN TRỞ. ĐỊNH LUẬT OHM=14,98(Ω)

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác