Giải SBT toán 7 Kết nối tri thức Ôn tập chương III

Hướng dẫn giải Ôn tập chương III trang 47 SBT toán 7. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

A. CÂU HỎI (TRẮC NGHIỆM)

1. Cho hai góc kề bù AOB và BOC. Tia OM nằm giữa hai tia OB và OC. Tia On là tia đối của tia OM. KHi đó cặp góc đối đỉnh là cặp góc nào trong các cặp góc sau đây?

A. $\widehat{BOM}$ và $\widehat{CON}$;

B. $\widehat{AOB}$ và $\widehat{AON}$;

C. $\widehat{AOM}$ và $\widehat{CON}$;

D. $\widehat{COM}$ và $\widehat{CON}$.

2. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

A. Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh;

B. Hai góc không đối đỉnh thì không bằng nhau;

C. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau;

D. Cả ba khẳng định trên đều đúng.

3. Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành bốn góc khác góc bẹt. Biết số đo của một trong bốn góc đó là $65^{\circ}$. Khi đó số đo của ba góc còn lại là:

A. $65^{\circ}, 115^{\circ}, 120^{\circ}$;

B. $65^{\circ},65^{\circ},115^{\circ}$;

C. $115^{\circ},115^{\circ},50^{\circ}$;

D. $65^{\circ},115^{\circ},115^{\circ}$.

4. Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành bốn góc bẹt. Số đo của bốn góc đó có thể là trường hợp nào trong các trường hợp sau đây?

A. $70^{\circ},70^{\circ},70^{\circ},110^{\circ}$;

B. $60^{\circ},120^{\circ},120^{\circ},120^{\circ}$;

C. $80^{\circ},50^{\circ},130^{\circ},100^{\circ}$;

D. $90^{\circ},90^{\circ},90^{\circ},90^{\circ}$.

5. Hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại O. Cho Om là tia phân giác của góc BOD và$ \widehat{BOM}=30^{\circ}$. Số đo của góc AOC bằng:

A. $30^{\circ}$;

B. $60^{\circ}$;

C. $120^{\circ}$;

D. Một kết quả khác.

6. Cho Hình 3.29.

a) Cặp góc so le trong là cặp góc:

A. $\widehat{M1},\widehat{M2}$;

B. $\widehat{M1},\widehat{N1}$;

C. $\widehat{M1},\widehat{N2}$;

D. $\widehat{M2},\widehat{N1}$.

b) Cặp góc đồng vị là cặp góc:

A. $\widehat{M1},\widehat{M2}$;

B. $\widehat{M1},\widehat{N1}$;

C. $\widehat{M1}, \widehat{N2}$;

D. $\widehat{M2},\widehat{N1}$.

7. Cho Hình 3.30. Cặp góc A1, B1 là cặp góc:

A. So le trong;

B. Đối đỉnh;

C. Đồng vị;

D. Cả ba phương án trên đều sai.

8. Cho Hình 3.31, đường thẳng a song song với đường thẳng b nếu:

A. $\widehat{A1}=\widehat{B2}$;

B. $\widehat{A2}=\widehat{B3}$;

C. $\widehat{A3}=\widehat{B2}$;

D. $\widehat{A3}=\widehat{B1}$.

9. Cho Hình 3.32, biết a//b. Khẳng định nào sau đây sai?

A. $\widehat{A1}>\widehat{B1}$;

B. $\widehat{A2}=\widehat{B2}$;

C. $\widehat{A3}=\widehat{B1}$;

D. $\widehat{A3}=\widehat{B3}$.

B - BÀI TẬP

3.33. Cho Hình 3.33. Hãy chứng minh xy//x'y'

3.34. Cho Hình 3.34. Biết AB//Cx, $\widehat{A}=70^{\circ},\widehat{B}=60^{\circ}$. Tính số đo các góc $\widehat{C1},\widehat{C2},\widehat{C3}$.

3.35. Cho Hình 3.35. Biết CN là tia phân giác của góc ACM.

a) Chứng minh rằng CN//AB.

b) Tính số đo góc A.

3.36. Cho Hình 3.36. Bên trong góc BOD vẽ tia Ox//AB. Biết $\widehat{B}=40^{\circ},\widehat{D}=70^{\circ},\widehat{BOD}=110^{\circ}$.

a) Tính số đo của góc BOx.

b) Chứng minh Ox//CD và AB//CD.

3.37. Trong Hình 3.37 có BE//AC, CF//AB. Biết $\widehat{A}=80^{\circ},\widehat{ABC}=60^{\circ}$.

a) Chứng minh rằng $\widehat{ABE}=\widehat{ACF}$.

b) Tính số đo của các góc BCF và ACB.

c) Gọi Bx, Cy lần lượt là tia phân giác của các góc ABE và ACF. Chứng minh rằng Bx//Cy.

Từ khóa tìm kiếm: Giải SBT toán 7 kết nối tri thức, giải bài tập toán 7 tập 1 kết nối tri thức, giải sách bài tập toán 7 tập 1 KNTT Ôn tập chương III

Bình luận

Giải bài tập những môn khác