Giải SBT Lịch sử và địa lí 8 kết nối bài 4 Khí hậu Việt Nam

Giải chi tiết sách bài tập Lịch sử và địa lí 8 kết nối tri thức bài 4 Khí hậu Việt Nam. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1. Lựa chọn đáp án đúng.

a) Đặc điểm chung của khí hậu Việt Nam là

A. nhiệt đới.

B. ẩm.

C. gió mùa.

D. nhiệt đới ẩm gió mùa.

b) Tính nhiệt đới của khí hậu Việt Nam được thể hiện thông qua yếu tố nhiệt độ không khí trung bình năm trên cả nước (trừ vùng núi cao) với giá trị là:

A. Trên 18°C.

B. Trên 20°C.

C. Trên 22°C.

D. Trên 25°C.

c) Tính nhiệt đới của khí hậu Việt Nam được thể hiện thông qua yếu tố tổng số giờ nắng trong 1 năm trung bình là:

A. Dưới 1 400 giờ/năm.

B. Trên 1 400 giờ/năm.

C. Dưới 3 000 giờ/năm.

D. Từ 1 400 đến 3 000 giờ/năm.

d) Tính nhiệt đới của khí hậu Việt Nam được thể hiện thông qua yếu tố cán cân

bức xạ trung bình là:

A. Trên 30 kcal/cm2/năm.

B. Trên 70 kcal/cm2/năm.

C. Từ 70 – 100 kcal/cm2/năm.

D. Từ 90 – 140 kcal/cm2/năm.

e) Tính ẩm của khí hậu Việt Nam được thể hiện thông qua yếu tố tổng lượng

mưa năm là:

A. Trên 1000 mm/năm.

B, Trên 1 500 mm/năm.

C. Từ 1 500 – 2 000 mm/năm.

D. Từ 2 000 – 3 000 mm/năm.

Câu 2. Trong các câu sau, câu nào đúng về hoạt động gió mùa ở nước ta?

a) Miền Bắc chịu ảnh hưởng của khối khí lạnh từ phía Bắc di chuyển xuống nước ta tạo nên một mùa đông lạnh.

b) Từ phía nam dãy Bạch Mã trở vào chịu ảnh hưởng của Tín phong bán cầu Bắc có hướng đông bắc tạo nên một mùa đông lạnh.

c) Gió mùa Tây Nam tạo nên thời tiết nóng, khô ở Tây Nguyên và Nam Bộ,

d) Mùa hạ nước ta chủ yếu chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam đem lại thời tiết mưa nhiều.

Câu 3. Dựa vào hình 4.1 trang 115 SGK, hãy cho biết:

- Hướng gió chủ yếu vào mùa đông ở miền Bắc nước ta.

- Hướng gió chủ yếu vào mùa hè nước ta.

- Sự thay đổi thời gian mùa bão từ bắc vào nam

Câu 4. Dựa vào hình 4.1 trang 115 SGK, hãy cho biết hướng gió trong mùa hạ và mùa đông ở địa phương em.

Câu 5. Hoàn thành bảng theo mẫu sau về đặc điểm của các mùa gió ở nước ta.

 

Gió mùa hạ

Gió mùa đông 

Thời gian hoạt động

  

Hướng

  

Nguồn gốc

  

Đặc điểm thời tiết 

  

Câu 6. Ghép các ô bên trái với các ô bên phải cho phù hợp về sự phân hoá khí hậu theo chiều bắc – nam ở nước ta.


1. Miền khí hậu phía Bắc

a, Nhiệt độ không khí trung bình năm trên 20oC
b, Nhiệt độ không khí trung bình năm trên 25oC
c, Có 2 đến 3 tháng lạnh với nhiệt độ trung bình tháng dưới 18oC


2. Miền khí hậu phía Nam

d, Nhiệt độ tất cả các tháng trên 20oC
e, Có một thời kì ẩm ướt trong mùa đông
g, Không có mùa đông
h, Có một mùa khô rõ rệt

 

Câu 7. Trong các câu sau, câu nào đúng về sự phân hoá khí hậu theo chiều bắc - nam ở nước ta?

a). Sự phân hoá khí hậu theo chiều bắc - nam tuân theo quy luật địa đới,

b) Sự phân hoá khí hậu theo chiều bắc - nam tuân theo quy luật phi địa đới. 

c) Sự phân hai khí hậu theo chiều bắc – nam tuân theo tính nhịp điệu,

d) Sự phân hoá khí hậu theo chiều bắc – nam tuân theo quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ cảnh quan.

Câu 8. Hoàn thành bảng so sánh đặc điểm miền khí hậu phía Bắc và phía Nam theo mẫu sau:

Miền khí hậu

Đặc điểm

Biên độ nhiệt trung bình năm

Lượng bức xạ tổng cộng năm

Số giờ nắng năm 

Phía Bắc

   

Phía Nam 

   

Câu 9. Dựa vào hình sau, hãy so sánh sự khác biệt về lượng mưa, mùa mưa tại 2 trạm khí tượng Quy Nhơn (Bình Định) và Pleiku (Gia Lai).

Câu 9. Dựa vào hình sau, hãy so sánh sự khác biệt về lượng mưa, mùa mưa tại 2 trạm khí tượng Quy Nhơn (Bình Định) và Pleiku (Gia Lai).

Câu 10. Phân tích đặc điểm khí hậu tại trạm khí tượng Huế (Thừa Thiên Huế).

BẢNG NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH THÁNG

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Nhiệt độ (°C)

19,9

20,8

23,1

26,1 

28,2

29,3

29,2

28,8

27,1

25,3

23,2

20,7

Lượng mưa (mm)

129,3

63,3

51,3

58,9

111,3

103,4

94,6

138,8

410,7

772,7

641,7

349,9

Gợi ý:

  • Nhiệt độ trung bình năm
  • Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất 
  • Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất
  • Tổng lượng mưa trung bình năm 
  • Các tháng mùa mưa
  • Các tháng mùa khô

Câu 11. Dựa vào bảng 4.1 trang 113 SGK, hãy nhận xét sự khác nhau về chế độ nhiệt (nhiệt độ trung bình năm; nhiệt độ trung bình tháng nóng nhất, lạnh nhất; biên độ nhiệt độ năm) giữa Lạng Sơn và Cà Mau.

Câu 12. Hoàn thành bảng theo mẫu sau về đặc điểm của các đại cao ở nước ta.

 

Đại nhiệt đới gió mùa chân núi

Đại cận nhiệt gió mùa trên núi 

Đại ôn đới gió mùa trên núi 

Nhiệt độ

   

Lượng mưa và độ ấm 

   

Câu 13. Cho hai biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa:

Hoàn thành bảng theo mẫu sau để so sánh sự khác nhau về chế độ nhiệt độ, lượng mưa của hai địa điểm. Nhận xét về sự phân hoá khí hậu theo đai cao ở nước ta.

 

Trạm Lào Cai

Trạm Sa Pa

Nhiệt độ trung bình năm

  

Nhiệt độ tháng thấp nhất năm

  

Số tháng nhiệt độ dưới 25°C

  

Tổng lượng mưa trung bình năm 

  

Câu 14. Trong bài thơ Gửi em của nhà thơ Thuỷ Bắc có đoạn:

“Trường Sơn Đông

Trường Sơn Tây,

bên nắng đốt

bên mưa quây”

Các câu thơ trên nói về sự phân hoá nào của khí hậu nước ta? Giải thích tại sao có sự phân hóa đó.

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: Giải sbt Lịch sử và địa lí 8 KNTT bài 4 Khí hậu Việt Nam, giải sbt Lịch sử và địa lí 8 KNTT, giải sách bài tập Lịch sử và địa lí 8 KNTT bài 4 Khí hậu Việt Nam

Bình luận

Giải bài tập những môn khác