Giải Công nghệ Chế biến thực phẩm 9 cánh diều bài 4: Tính chi phí bữa ăn

Giải chi tiết VBT Công nghệ Chế biến thực phẩm 9 cánh diều bài 4: Tính chi phí bữa ăn. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

PHẦN II: MÔ ĐUN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM

CHỦ ĐỀ 1: CHẤT DINH DƯỠNG VÀ AN TOÀN TRONG CHẾ BIẾN THỰC PHẨM

BÀI 4: TÍNH CHI PHÍ BỮA ĂN

A. HỌC THEO SÁCH GIÁO KHOA

I. KHÁI NIỆM THỰC ĐƠN (trang 39)

Bài giải chi tiết: 

Thực đơn là bảng ghi lại tất cả các món ăn trong một bữa ăn. Trình tự sắp xếp các món ăn trong thực đơn không chỉ phản ánh phong tục tập quán của vùng miền mà còn giúp cho người lập thực đơn dễ dàng xác định giá trị dinh dưỡng và sự phù hợp của từng món.

CH1 (trang 39):

Thực đơn cho một bữa ăn nên đa dạng các loại thực phẩm vì: ………………..

Bài giải chi tiết: 

Thực đơn cho một bữa ăn nên đa dạng các loại thực phẩm vì: giúp cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể, đảm bảo khẩu phần ăn cân đối và mang lại hương vị và trải nghiệm ẩm thực phong phú.

LT1 (trang 39).

Thực đơn cho một bữa tối của gia đình em là: ………………………………….

Lí do tạo nên thực đơn này: ……………………………………………………

Bài giải chi tiết: 

Thực đơn cho một bữa tối của gia đình em là: 

+ Tôm rang me

+ Sườn rim chua ngọt

+ Cải thìa xào

+ Canh chua cá

+ Dưa hấu tráng miệng.

Lí do tạo nên thực đơn này: Đảm bảo bữa tối cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cần thiết cho cả gia đình, đồng thời cũng mang lại hương vị ngon miệng và sự đa dạng trong bữa ăn.

II. TÍNH CHI PHÍ CHO MỘT BỮA ĂN THEO THỰC ĐƠN CHO TRƯỚC (trang 39)

Bài giải chi tiết: 

Các bước thực hiện:

- Bước 1: Tính khối lượng thực phẩm cần mua.

- Bước 2: Xác định đơn giá các loại thực phẩm cần mua.

- Bước 3: Tính chi phí cho bữa ăn.

LT2 (trang 39). 

1. Từ khối lượng thực phẩm cần mua và đơn giá thực phẩm tại địa phương em, tính chi phí cho bữa ăn theo thực đơn cho trong Bảng 4.1 SGK.

STT

Loại thực phẩm

Khối lượng thực phẩm cần mua (g)

Đơn giá (đồng/100g)

Thành tiền (đồng)

 

(1)

(2)

(3)

(4) = (2) x (3)

1

Gạo

343

  

2

Khoai lang

396

  

3

Cá chép

611

  

4

Bí đỏ

329

  

5

Rau muống

414

  

6

Đu đủ chín

368

  

7

Sữa chua

400

  

8

Dầu ăn

40

  

Tổng chi phí

 

2. Việc tính chi phí cho bữa ăn ……………………. Vì: ………………………..

Bài giải chi tiết: 

1. Từ khối lượng thực phẩm cần mua và đơn giá thực phẩm tại địa phương em, tính chi phí cho bữa ăn theo thực đơn cho trong Bảng 4.1 SGK.

STT

Loại thực phẩm

Khối lượng thực phẩm cần mua (g)

Đơn giá (đồng/100g)

Thành tiền (đồng)

 

(1)

(2)

(3)

(4) = (2) x (3)

1

Gạo

343

850 đ

2,916 đ

2

Khoai lang

396

3,000 đ

11,880 đ

3

Cá chép

611

6,000 đ

36,660 đ

4

Bí đỏ

329

2,000 đ

6,580 đ

5

Rau muống

414

500 đ

2,070 đ

6

Đu đủ chín

368

2,000 đ

7,360 đ

7

Sữa chua

400

7,000 đ

28,000 đ

8

Dầu ăn

40

20,000 đ

8,000 đ

Tổng chi phí

103,466 đ

2. Việc tính chi phí cho bữa ăn là rất cần thiết. Vì: để quản lý ngân sách gia đình, đảm bảo rằng chi phí ăn uống không vượt quá mức quy định và giúp lập kế hoạch chi tiêu hợp lý.

B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

Câu 1 (trang 40): Các phát biểu sau là đúng hay sai?

(a) Thực đơn thường bao gồm món lương thực chính, món mặn, món xào, món canh và món tráng miệng.

(b) Thực đơn nên đa dạng các loại thực phẩm để đảm bảo dinh dưỡng.

(c) Món tráng miệng được chế biến từ gạo, ngô, khoai lang,... là nguồn cung cấp carbohydrate.

(d) Thực đơn có nhiều món chế biến từ thịt và ít món chế biến từ rau, củ sẽ tốt cho sức khỏe hơn.

Bài giải chi tiết:

Phát biểu (a): Đúng

Phát biểu (b): Đúng.

Phát biểu (c): Sai.

Phát biểu (d): Sai.

Câu 2 (trang 40):

Hãy lên thực đơn cho một bữa ăn tối ở gia đình em và tính chi phí cho bữa ăn đó.

Bài giải chi tiết:

Thực đơn: cơm, cá kho tộ, rau muống xào tỏi, canh cải nấu thịt bằm, tráng miệng.

STT

Loại thực phẩm

Khối lượng thực phẩm cần mua (g)

Đơn giá (đồng/100g)

Thành tiền (đồng)

 

(1)

(2)

(3)

(4) = (2) x (3)

1

Gạo

343

850 đ

2,916 đ

2

Cá ba sa

500

12,000 đ

60,000 đ

3

Rau muống

500

500 đ

2,500 đ

4

Tỏi

10

10,000

1,000đ

5

Cải xanh

300

1,000 đ

3,000 đ

6

Thịt

200

12,000 đ

24,000 đ

7

Chuối tiêu

500

4,000 đ

20,000 đ

8

Dầu ăn

40

20,000 đ

8,000 đ

Tổng chi phí

121,416 đ

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải VBT Công nghệ Chế biến thực phẩm 9 cánh diều , Giải VBT Công nghệ Chế biến thực phẩm 9 CD, Giải VBT Công nghệ Chế biến thực phẩm 9 bài 4: Tính chi phí bữa ăn

Bình luận

Giải bài tập những môn khác