Giải bài 3: Các phép toán tập hợp

Chúng ta đã được học khái niệm tập hợp ở các lớp dưới như tập hợp nghiệm, tập hợp số tự nhiên, tập hợp số nguyên...Bài hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu kĩ hơn về các phép toán tập hợp.

Giải bài 3: Các phép toán tập hợp

A. Lí thuyết

1. Giao của hai tập hợp

Tập hợp C gồm các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B được gọi là giao của A và B. Kí hiệu: $C=A \cap B$.

2. Hợp của hai tập hợp

Tập hơp C gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B được gọi là hợp của A và B. Kí hiệu: $C=A \cup B$.

3. Hiệu và phần bù của hai tập hợp

Tập hợp C gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B gọi là hiệu của A và B. Kí hiệu $C=A \setminus B$.

Khi $B \subset A$ thì $A \setminus B$ được gọi là phần bù của B trong A, kí hiệu $C_{A}B$

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Bài 1: Trang 15 - sgk đại số 10

Kí hiệu A là tập hợp các chữ cái trong câu "CÓ CHÍ THÌ NÊN", B là tập hợp các chữ cái trong câu "CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM'.

Hãy xác định A ∩ B, A ∪ B, A\B, B\A.

Bài 2: Trang 15 - sgk đại số 10

Vẽ lại và gạch chéo các tập hợp $A \cap B, A \cup B, A \setminus B$ trong các trường hợp sau

Bài 3: Trang 15 - sgk đại số 10

Trong 45 học sinh của lớp 10A có 15 bạn được xếp loại học lực giỏi, 20 bạn được xếp loại hạnh kiểm tốt, trong đó có 10 bạn vừa học lực giỏi, vừa có hạnh kiểm tốt. Hỏi

a) Lớp 10A có bao nhiêu bạn được khen thưởng, biết rằng muốn được khen thưởng bạn đó phải có học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt?

b) Lớp 10A có bao nhiêu bạn chưa được xếp loại học lực giỏi và chưa có hạnh kiểm tốt?

Bài 4: Trang 15 - sgk đại số 10

Cho tập hợp A, hãy xác định A ∩ A, A ∪ A, A ∩ Ø, A ∪ Ø, CAA, CAØ.

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác