Giải bài 10 vật lí 10: Ba định luật Niu-ton

Nguyên nhân của chuyển động là gì? Bài hôm nay, tech12h sẽ giúp bạn tìm hiểu nguyên nhân của chuyển động. Nội dung bài học là sự tóm tắt ba định luật Niu-ton. Hi vọng bài học này sẽ giúp bạn đọc củng cổ kiến thức hơn nữa.

Giải bài 10 vật lí 10: Ba định luật Niu-ton

A. Lý thuyết

1. Định luật I Niu-ton (Định luật quán tính).

Quán tính: là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn.

Nội dung định luật I Newton: Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng 0, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.

Chú ý: Chuyển động thẳng đều được gọi là chuyển động theo quán tính vì có xu hướng giữa nguyên vận tốc.

2. Định luật II Newton

a. Nội dung định luật: Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của lực và gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.

Biểu thức: $\overrightarrow{a} = \frac{\overrightarrow{F}}{m}$.

Hay $\overrightarrow{F} = m.\overrightarrow{a}$ với $\overrightarrow{F}$ là hợp lực tác dụng lên vật.

b. Khối lượng và mức quán tính

Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.

Tính chất:

Là một đại lượng vô hướng, dương và không thay đổi với mỗi vật.

Khối lượng có tính chất cộng

c. Trọng lực – trọng lượng

Trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng vào các vật gây ra.

Trọng lượng là độ lớn của trọng lực.

Công thức tính trọng lực: $\overrightarrow{P} = m.\overrightarrow{g}$.

3. Định luật III Newton

Hai lực trực đối: là hai lực có cùng giá, cùng độ lớn, ngược chiều và đặt vào hai vật khác nhau.

Nội dung định luật: Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực. Hai lực này là hai lực trực đối.

Biểu thức: $\overrightarrow{F_{BA}} = - \overrightarrow{F_{AB}}$

Một trong hai lực tương tác giữa hai vật gọi là lực tác dụng, lực còn lại gọi là phản lực.

Đặc điểm của lực và phản lực:

Luôn luôn xuất hiện (hoặc mất đi) đồng thời.

Có cùng giá, cùng độ lớn, ngược chiều và đặt vào hai vật (lực trực đối).

Lực và phản lực không cân bằng nhau vì chúng đặt vào hai vật khác nhau.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1: Trang 64 sgk vật lí 10

Phát biểu định luật I Newton. Quán tính là gì?

Câu 2: Trang 64 sgk vật lí 10

Phát biểu và viết hệ thức của định luật II Newton.

Câu 3: Trang 64 sgk vật lí 10

Nêu định nghĩa và các tính chất của khối lượng.

Câu 4: Trang 64 sgk vật lí 10

Trọng lượng của một vật là gì? Viết công thức của trọng lực tác dụng lên một vật.

Câu 5: Trang 64 sgk vật lí 10

Phát biểu và viết hệ thức của định luật III Newton.

Câu 6: Trang 64 sgk vật lí 10

Nêu những đặc điểm của cặp “lực và phản lực” trong tương tác giữa hai vật.

Câu 7: Trang 65 sgk vật lí 10

Một vật đang chuyển động với vận tốc 3m/s. Nếu bỗng nhiêu các lực tác dụng lên nó mất đi thì

A. vật dừng ngay.

B. vật đổi hướng chuyển động.

C. vật chuyển động chậm dần rồi mới dừng lại.

D. vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 3 m/s.

Chọn đáp án đúng.

Câu 8: Trang 65 sgk vật lí 10

Chọn câu đúng?

A. nếu không chịu lực nào tác dụng thì mọi vật phải đứng yên.

B. khi không còn lực nào tác dụng lên vật nữa, thì vật đang chuyển động sẽ lập tức dừng lại.

C. vật chuyển động được là nhờ có lực tác dụng lên nó.

D. khi thấy vận tốc của vật thay đổi thì chắc chắn đã có lực tác dụng lên vật.

Câu 9: Trang 65 sgk vật lí 10

Một vật đang nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Tại sao ta có thể khẳng định rằng mặt bàn đã tác dụng một lực lên nó?

Câu 10: Trang 65 sgk vật lí 10

Trong các cách viết hệ thức của định luật II Newton sau đây, cách viết nào đúng?

A. $\overrightarrow{F} = m.a$.

B. $\overrightarrow{F} = - m.\overrightarrow{a}$

C. $\overrightarrow{F} =  m.\overrightarrow{a}$

D. $- \overrightarrow{F} = - m.\overrightarrow{a}$.

Câu 11: Trang 65 sgk vật lí 10

Một vật có khối lượng 8,0 kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng nhẵn với gia tốc 2,0 m/s2. Lực gây ra gia tốc này bằng bao nhiêu?

So sánh độ lớn của lực này với trọng lượng của vật. Lấy g = 10m/s2.

A, 1,6 N, nhỏ hơn.

B, 16 N, nhỏ hơn.

C, 160 N, lớn hơn.

D, 4 N, lớn hơn.

Câu 12: Trang 65 sgk vật lí 10

Một quả bóng, khối lượng 0,5 kg đang nằm trên mặt đất. Một cầu thủ đá bóng với một lực 250 N. Thời gian chân tác dụng vào bóng là 0,020 s. Quả bóng bay đi với tốc độ

A, 0,01 m/s.

B, 0,1 m/s.

C, 2,5 m/s.

D, 10 m/s.

Câu 13: Trang 65 sgk vật lí 10

Trong tai nạn giao thông, một ô tô tải đâm vào một ô tô con đang chạy ngược chiều. Ô tô nào chịu lực lớn hơn? Ô tô nào nhận được gia tốc lớn hơn? Hãy giải thích.

Câu 14: Trang 65 sgk vật lí 10

Để xách một túi đựng thức ăn, một người tác dụng vào túi thức ăn một lực 40 N hướng lên trên. Hãy miêu tả “phản lực” (theo định luật III) bằng cách chỉ ra

a. độ lớn của phản lực;

b. hướng của phản lực.

c. phản lực tác dụng lên vật nào?

d. vật nào gây ra phản lực này?

Câu 15: Trang 65 sgk vật lí 10

Hãy chỉ ra cặp “lực và phản lực” trong các tình huống sau:

a. ô tô đâm vào thanh chắn đường.

b. thủ môn bắt bóng.

c. gió đập vào cánh cửa.

Bình luận

Giải bài tập những môn khác