Đề thi giữa kì 2 Sinh học 6 CD: Đề tham khảo số 4
Đề tham khảo số 4 giữa kì 2 Sinh học 6 Cánh diều gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện
PHÒNG GD & ĐT …….. Chữ kí GT1: .....................
TRƯỜNG THCS…….. Chữ kí GT2: .................. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021 - 2022
Môn: Sinh học Lớp: 6
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: ………………………………….Phòng KT:………….. | Mã phách |
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM:(4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Nguyên nhân chủ yếu gây ra sự suy giảm tính đa dạng của thực vật là gì ?
A. Do hoạt động khai thác quá mức của con người
B. Do ảnh hưởng của thiên tai, lũ lụt
C. Do tác động của bão từ
D. Tất cả các phương án đưa ra
Câu 2. Cho các cây: (1) đinh lăng, (2) cải, (3) mã đề, (4) tam thất, (5) su hào, (6) dừa. Những cây thường được sử dụng làm thuốc là:
A. (1), (2), (3).
B. (2), (4), (6).
C. (3), (5), (6).
D. (1), (3), (4).
Câu 3. Vì sao trái cây để lâu ngoài không khí dễ sinh nấm mốc?
A. Do trái cây đã có sẵn mầm nấm mốc
B. Do người dùng không rửa sạch các loại trái cây
C. Do các loại trái cây có đủ độ ẩm và các chất dinh dưỡng
D. Do người dùng không đậy kín các loại trái cây
Câu 4. Cơ quan sinh sản của thực vật không bao gồm bộ phận nào dưới đây?
A. Hạt.
B. Hoa.
C. Quả.
D. Rễ.
Câu 5. Thuốc kháng sinh penicillin được sản xuất từ?
A. Nấm men
B. Nấm mộc nhĩ
C. Nấm mốc
D. Nấm độc đỏ
Câu 6. . Biết rằng ở các vùng biển, mức độ sóng đánh vào bờ sẽ ảnh hưởng đến mức độ xói mòn của đất, sóng đánh càng mạnh thì mức độ xói mòn càng cao. Thực hiện đánh giá mức độ sóng đánh ở hai vùng A và B thu được kết quả như hình
Dựa vào hình, em hãy dự đoán mức độ xói mòn của đất ở vùng A và B
A. đất ở vùng A có mức độ xói mòn cao hơn
B. đất ở vùng B có mức độ xói mòn cao hơn
C. cả hai vùng có độ xói mòn như nhau
D. không có đáp án chính xác
Câu 7. Loại cây nào dưới đây có thể khiến con người tử vong nếu ăn phải?
A. Cây thuốc lá
B. Cây cà độc dược
C. Cây trúc đào
D. Cây đinh lăng
Câu 8. Trong các cây sau: na, cúc, cam, rau bợ, khoai tây. Có bao nhiêu cây được xếp vào nhóm thực vật không có hoa?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
B. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1 (2,5 điểm): Kể những ngành thực vật đã học và nêu đặc điểm chính của mỗi ngành đó.
Câu 2. (2,0 điểm) a. Để giảm bớt tác hại của những cột khói ô nhiễm, bên cạnh những biện pháp kĩ thuật người ta còn có thể trồng nhiều cây quanh khu vực nhà máy. Em hãy giải thích tại sao?
b. Tại sao người ta lại nói “rừng cây như một lá phổi xanh” của con người?
Câu 3 (1,5 điểm):Vì sao nói nấm có vai trò rất quan trọng trong việc làm sạch môi trường sống trên trái đất?
BÀI LÀM
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
TRƯỜNG THCS ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (2021 – 2022)
MÔN ...............LỚP ........
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)
- Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | A | D | C | D | C | B | C | A |
B. PHẦN TỰ LUẬN: ( 6,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (2,5 đ) | Có 5 ngành Thực vật đã được học: Tảo, Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín. – Ngành Tảo: Chưa có thân, lá rễ; sống ở nước là chủ yếu – Ngành Rêu: Rễ già, lá nhỏ hẹp, có bào tử; sống ở nơi ẩm ướt – Ngành Dương xỉ: rễ thật, lá đa dạng; sống ở các nơi khác nhau, có bào tử. – Ngành Hạt trần: rễ thật, lá đa dạng; sống ở các nơi khác nhau; sinh sản bằng hạt dưới dạng nón. – Ngành Hạt kín: rễ thật, lá đa dạng; sống ở các nơi khác nhau; sinh snar bằng hạt nhưng có hoa, và hạt được bảo vệ trong quả. |
0,5đ 0,5đ 0,5đ
0,5đ
0,5đ |
Câu 2 (2,0đ) | a. – Lá cây có thể ngăn bụi và khí độc giúp không khí trong sạch. – Một số loài cây như bạch đàn, thông có thể tiết ra các chất có tác dụng tiêu diệt một số vi khuẩn gây bệnh. – Tán lá cây có tác dụng giảm nhiệt độ môi trường trong khu vực khi trời nắng. | 0,5đ 0,5đ 0,5đ
|
b. Vì thực vật có vai trò cân bằng lượng các khí trong không khí nên đảm bảo môi trường không khí sach sẽ, trong lành. | 0,5đ
| |
Câu 3 (1,5đ) | - Nấm có thể làm sạch đất, nước và không khí ô nhiễm. Một số nấm ăn có chứa enzym với khả năng oxy hóa làm giảm ô nhiễm. Trong đó, nấm Sò (Pleurotus sp.), nấm Đảm (Pycnoporus sanguineus) và nấm Vân chi (Maximum Trametes) cho hiệu quả thanh lọc dược phẩm cao nhất. | 1,5đ
|
Lưu ý :
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
TRƯỜNG THCS .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – MÔN .........
NĂM HỌC: 2021-2022
CẤP ĐỘ Tên chủ đề | NHẬN BIẾT | THÔNG HIỂU |
VẬN DỤNG
|
VẬN DỤNG CAO | ||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL | |
Đa dạng nấm
Số câu: 3 Số điểm: 2,5 Tỉ lệ: 25% |
|
| Thuốc sản xuất từ nấm |
| Vai trò của nấm đối với môi trường | Lý do sinh ra nấm mốc ở trái cây | ||
Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:..% | Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:..% | Số câu: 1 Số điểm: 0,5đ Tỉ lệ: 5% | Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:..% | Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:..% | Số câu: 1 Số điểm: 1,5 Tỉ lệ: 15% | Số câu: 1 Số điểm: 0,5đ Tỉ lệ: 5% | Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:..% | |
Đa dạng thực vật
Số câu: 3 Số điểm: 1,5 Tỉ lệ: 15% |
Cơ quan sinh sản của thực vật |
| Nguyên nhân làm suy giảm tính đa dạng của thực vật |
| Nhóm thực vật không có hoa |
| ||
Số câu: 1 Số điểm: 0,5đ Tỉ lệ: 5% | Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:..% | Số câu: 1 Số điểm: 0,5đ Tỉ lệ: 5% | Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:..% | Số câu: 1 Số điểm: 0,5đ Tỉ lệ: 5% | Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:..% | Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:..% | Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:..% | |
Vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên
Số câu: 3 Số điểm: 3,0 Tỉ lệ: 30% |
|
| Loài quả độc gây chết người | Vai trò của cây xanh |
| Mức độ xói mòn đất |
| |
Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:..% | Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:..% | Số câu: 1 Số điểm: 0,5đ Tỉ lệ: 5% | Số câu: 1 Số điểm: 2,0 Tỉ lệ: 20% | Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:..% | Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:..% | Số câu: 1 Số điểm: 0,5đ Tỉ lệ: 5% | Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:..% | |
Phân chia các nhóm thực vật
Số câu: 2 Số điểm: 3,0đ Tỉ lệ: 30% |
| Ngành thực vật và đặc điểm của chúng |
| Cây dùng làm thuốc | ||||
Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:..% | Số câu: 1 Số điểm: 2,5 Tỉ lệ: 25% | Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:..% |
Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:..% | Số câu: 1 Số điểm: 0,5đ
| Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:..% | Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:..% | Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:..% | |
Tổng số câu: 11 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ: 100% | 2 câu 3 điểm 30% | 4 câu 3,5 điểm 35% | 3 câu 2,5 điểm 25% | 2 câu 1,0 điểm 10% |
Đề thi giữa kì 2 Sinh học 6 Cánh diều Đề tham khảo số 4, đề thi giữa kì 2 Sinh học 6 CD, đề thi Sinh học 6 giữa kì 2 Cánh diều Đề tham khảo số 4
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận