Đề thi giữa kì 2 Sinh học 6 CD: Đề tham khảo số 2
Đề tham khảo số 2 giữa kì 2 Sinh học 6 Cánh diều gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện
PHÒNG GD & ĐT …….. Chữ kí GT1: .....................
TRƯỜNG THCS…….. Chữ kí GT2: .................. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021 - 2022
Môn: Sinh học Lớp: 6
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: ………………………………….Phòng KT:………….. | Mã phách |
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Cho các cây: (1) lúa, (2) lạc, (3) ngô, (4) đậu tương, (5) khoai lang, (6) ca cao. Những cây thuộc nhóm cây lương thực là:
A. (1), (3), (5).
B. (2), (3), (4).
C. (3), (5), (6).
D. (1), (4), (6).
Câu 2. Loài thực vật nào dưới đây thuộc ngành Dương xỉ?
A. Bèo tấm
B. Kim giao
C. Bèo vảy ốc
D. Bao báp
Câu 3 Cho các cây: rau bợ, bèo vảy ốc, rêu, bách tán, tùng, thông, dương xỉ, pơ mu, kim giao, bạch đàn, bèo tấm, ngô, bao báp.
Có bao nhiêu cây thuộc nhóm hạt kín:
A. 3 cây
B. 4 cây
C. 5 cây
D. 6 cây
D. Làm tăng nhiệt độ, tăng tốc độ gió, giảm lượng mưa.
Câu 4. Nấm khác tảo ở điểm nào?
A. Nấm đã có mạch dẫn
B. Nấm chưa có mạch dẫn, tảo đã có mạch dẫn
C. Nấm không có chất diệp lục như tảo nên dinh dưỡng bằng cách hoại sinh hoặc kí sinh
D. Nấm đã có rễ, thân, lá
Câu 5. Quan sát hình, so sánh lượng chảy của dòng nước mưa trên mặt đất ở 2 nơi có rừng với đồi trọc:
Nhận xét nào sau đây đúng:
A. lượng chảy của nước mưa trên mặt đất ở nơi đồi trọc nhỏ hơn
B. lượng chảy của nước mưa trên mặt đấy ở nơi đồi trọc lớn hơn
C. lượng chảy của nước mưa trên mặt đất ở cả hai nơi lớn như nhau
D. lượng chảy của nước mưa trên mặt đất ở cả hai nơi nhỏ như nhau
Câu 6. Những cây sống ở đầm lầy đều có :
A. Quả
B. Rễ phụ
C. Là những cây thân mềm
D. Là những cây thân cứng
Câu 7. Tại sao nấm không phải là một loại thực vật:
A. không có dạng thân, lá
B. có dạng sợi
C. sinh sản chủ yếu bằng bào tử
D. không có diệp lục nên không quang hợp để tự tổng hợp chất hữu cơ
Câu 8. Ý nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò điều hòa khí hậu của thực vật?
A. Giảm thiểu thiên tai nhờ khả năng cản bớt ánh sáng, gió và vận tốc dòng chảy.
B. Làm dịu mát môi trường xung quanh thông qua việc thải ra hơi nước.
C. Cân bằng hàm lượng khí oxygen và khí carbon dioxide trong bầu khí quyển nhờ quá trình quang hợp.
D. Làm tăng nhiệt độ, tăng tốc độ gió, giảm lượng mưa.
B. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm) a.Xác định tính đúng sai của các phát biểu sau đây về nấm
Phát biểu | Đ | S |
Nấm có khả năng tự tổng hợp được chất hữu cơ từ chất vô cơ nên nấm là sinh vật tự dưỡng | ||
Đa số nấm phân hủy chất hữu cơ sẵn có ngoài môi trường để lấy chất dinh dưỡng nuôi sống cơ thể/ Lối sống này gọi là hoại sinh. Một số nấm sống kí sing, số ít sống cộng sinh | ||
Môi trường thích hợp nhất để nấm phát triển là khô nóng, giàu chất hữu cơ | ||
Nấm có nhiều hình dạng và kích thước khác nhua và có nhiều lợi ích đối với con người |
b. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống:
chất hữu cơ diệp lục nhiệt độ độ ẩm
Cũng như các cơ thể không có chất (1) ......... khác, nấm chỉ sử dụng các (2) .......... có sẵn, đặc biệt là các chất hữu cơ thực vật. Ngoài thức ăn, nấm cần (3) ......... thích hợp để phát triển. Ngoài ra, nấm cũng cần (4) ............. để phát triển.
Câu 2. (2,0 điểm) Em hãy so sánh đặc điểm cấu tạo và sinh sản của cây thông và cây dương xỉ.
Câu 3. (2,0 điểm) Ở các vùng ven biến, người ta thường trồng phi lao phia ngoài đề biến để tạo thành “rừng phòng hộ ven biển”. Em hãy tìm hiểu và cho biết:
- Rừng phòng hộ ven biến có tác dụng gì?
- Chúng “phòng hộ” bằng cách nào?
BÀI LÀM
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
TRƯỜNG THCS ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (2021 – 2022)
MÔN ...............LỚP ........
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)
- Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án đúng | A | C | B | C | B | B | D | D |
B. PHẦN TỰ LUẬN: ( 6,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm | |||||||||||||||
Câu 1 (2,0 đ) | a.
|
0,25đ
0,25đ
0,25đ 0,25đ | |||||||||||||||
b. (1) diệp lục (2) chất hữu cơ (3) nhiệt độ (4) độ ẩm |
0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ | ||||||||||||||||
Câu 2 (2,0đ) | – Giống: Có cấu tạo rễ, thân, lá thật; có mạch dẫn; chưa có cơ quan sinh sản bằng hoa, quả. – Khác:
| 0,5đ
0,75đ
0,75đ | |||||||||||||||
Câu 3 (2,0đ) | - Rừng phòng hộ ở ven biển được thành lập với mục đích: chống gió hạn, chắn cát bay, ngăn chặn sự xâm mặn của biển, chắn sóng lấn biển, chống sạt lở, bảo vệ các công trình ven biển. - Các loại cây trong rừng phòng hộ thường là cây phi lao, cây ngập mặn,... Các cây này sinh trưởng nhanh, cành lá xum xuê, hệ rễ phát triển, rễ cọc ăn sâu,... chịu được gió bão, chịu được cát vùi lấp, trốc rễ, làm giảm bớt tác động của cát và sóng tới đê biển. | 1,0đ
1,0đ |
Lưu ý :
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
TRƯỜNG THCS .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – MÔN .........
NĂM HỌC: 2021-2022
CẤP ĐỘ Tên chủ đề
| NHẬN BIẾT | THÔNG HIỂU |
VẬN DỤNG
|
VẬN DỤNG CAO | ||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL | |
Đa dạng nấm
Số câu: 3 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 30% |
| Đặc điểm của nấm | Khác nhau giữa nấm và tảo |
|
| Tại sao nấm không phải là một loại thực vật | ||
Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:..% | Số câu: 1 Số điểm: 2,0đ Tỉ lệ: 20% | Số câu: 1 Số điểm: 0,5đ Tỉ lệ: 5% |
Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:..% | Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:..% | Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:..% | Số câu: 1 Số điểm: 0,5đ Tỉ lệ: 5% | Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:..% | |
Đa dạng thực vật
Số câu: 3 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 30% |
Thực vật thuộc ngành dương xỉ |
| So sánh dặc điểm cấu tạo và sinh sản của cây thông và dương sỉ |
| Cây thuộc nhóm hạt kín |
| ||
Số câu: 1 Số điểm: 0,5đ Tỉ lệ: 5% | Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:..% | Số câu: 1 Số điểm: 2,0đ Tỉ lệ: 20% | Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:..% | Số câu: 1 Số điểm: 0,5đ Tỉ lệ: 5% | Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:..% | Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:..% | Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:..% | |
Vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên
Số câu: 3 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 30% |
|
| Vai trò điều hòa khí hậu của thực vật | Rừng phòng hộ ven biển | So sánh lượng chảy của dòng nước ở đồi trọc và đồi có cây xanh |
| ||
Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:..% | Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:..% | Số câu: 1 Số điểm: 0,5đ Tỉ lệ: 5% | Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:..% | Số câu: 1 Số điểm: 2,0đ Tỉ lệ: 20% | Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:..% | Số câu: 1 Số điểm: 0,5đ Tỉ lệ: 5% | Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:..% | |
Phân chia các nhóm thực vật
Số câu: 2 Số điểm: 1,0đ Tỉ lệ: 10% | Đặc điểm những cây xống ở đầm lầy |
| Cây dùng làm lương thực | |||||
Số câu: 1 Số điểm: 0,5đ Tỉ lệ: 5% | Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:..% | Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:..% | Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:..%
| Số câu: 1 Sốđiểm:0,5 Tỉ lệ: 5% | Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:..% | Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:..% | Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:..% | |
Tổng số câu: 11 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ: 100% | 3 câu 3,0 điểm 30% | 3 câu 3,0 điểm 30% | 3 câu 3,0 điểm 30% | 2 câu 1,0 điểm 10% |
Đề thi giữa kì 2 Sinh học 6 Cánh diều Đề tham khảo số 2, đề thi giữa kì 2 Sinh học 6 CD, đề thi Sinh học 6 giữa kì 2 Cánh diều Đề tham khảo số 2
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận