Đề thi giữa kì 2 Lịch sử 6 KNTT: Đề tham khảo số 4

Đề tham khảo số 4 giữa kì 2 Lịch sử 6 Kết nối tri thức gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

 

PHÒNG GD & ĐT ……..                                                            Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THCS……..                                                              Chữ kí GT2: ...........................                                             

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

NĂM HỌC 2021 - 2022

Môn: Lịch sử 6             

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ………………………………   Lớp:  ……………….. 

Số báo danh: …………………………….Phòng KT:…………..

Mã phách

 

"

 

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

      A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm)

      Câu 1. Từ thế kỉ VII TCN đến thế kỉ VII, vương quốc cổ ra đời trên lãnh thổ của Việt  Nam ngày nay là:

      A. Chăm-pa.

      B. Pê-gu.

      C. Tha-tơn.

      D. Ma-lay-a.

      Câu 2. Vương quốc lấy nông nghiệp làm ngành kinh tế chính, chủ yếu nằm ở vùng lục địa là:

     A. Sri Vi-giay-a.

     B. Ka-li-ga.

     C. Ma-ta-ram. 

     D. Chân Lạp.

     Câu 3. Công trình kiến trúc Phật giáo lớn nhất thế giới, được xây dựng vào thế kỉ VIII:

     A. Chùa Suê-đa-gon.

     B. Thánh địa Mỹ Sơn.

     C. Đền Bô-rô-bu-đua.

     D. Tháp Chăm.

     Câu 4. Nhà nước đầu tiên của người Việt ra đời xuất phát từ nhu cầu:

     A. Chung sống, cùng làm thủy lợi và chống giặc ngoại xâm.

     B. Chung sống, cùng làm thủy lợi.

     C. Chống giặc ngoại xâm bảo vệ lãnh thổ.

     D. Đối phó với sự khắc nghiệt của thiên nhiên.

      Câu 5. Dưới thời Bắc thuộc, các triều đại phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách bóc lột về kinh tế đối với người Việt:

     A. Thu mua lương thực, lâm sản, hương liệu quý.

     B. Thu tô thuế nặng nề, bắt cống nạp sản vật, nắm độc quyền về lúa gạo.

     C. Vơ vét sản vật, bắt dân đi lao dịch, nắm độc quyền buôn bán rượu. 

     D. Thu tô thế, bắt cống nạp sản vật, nắm độc quyền về sắt và muối.

      Câu 6. Đông Nam Á ngày nay có:

     A. 10 nước.

     B. 11 nước.

     C. 12 nước.

     D. 9 nước.

     Câu 7. Hãy lựa chọn các cụm từ cho sẵn để điền vào chỗ trống thời Đường, Trung Quốc, người Hán, lực lượng quân đồn trú (…) sao cho phù hợp với vội dung lịch sử. 

     a. Từ sau khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 43), chính quyền từ cấp huyện trở lên đều do (1)…nắm giữ. 

     b. Chính quyền đô hộ xây đắp các thành lũy lớn và bố trí (2)…để bảo vệ chính quyền. 

     c. Các quan cai trị phương Bắc áp đặt chính sách tô thuế nặng nề, đặc biệt là dưới (3)…

     d. Chính quyền đô hộ nắm độc quyền về sắt và muối, bắt nhân dân ta cống nạp các sản vật quý để đưa về (4)…

 

      B. PHẦN TỰ LUẬN (6.0 điểm)

      Câu 1 (2.5 điểm). Trình bày hoạt động kinh tế chính và tác động của quá trình giao lưu thương mại đến sự phát triển của các vương quốc phong kiến Đông Nam Á từ thế kỉ VII đến thế kỉ X.     

       Câu 2 (2.0 điểm). Em hãy cho biết:

       a. Vì sao thời Văn Lang tư liệu chủ yếu là công cụ trong khi thời Âu Lạc, tư liệu chủ yếu là vũ khí?

       b. Nước Âu Lạc thời An Dương Vương có thế mạnh hơn Văn Lang, xây dựng thành Cổ Loa kiên cố và nhiều vũ khí tốt, vì sao lại mất nước?

       Câu 3 (1.5 điểm). Theo em, yếu tố nào làm cho Việt Nam trở thành một quốc gia của tôn giáo và tín ngưỡng. Kể tên một số tín ngưỡng dân gian ở Việt Nam mà em biết. 

 

 

BÀI LÀM

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... 

 

 

 

 

BÀI LÀM:

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

 

 

 

 

 

 

TRƯỜNG THCS ........ 

 

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

NĂM HỌC 2021 - 2022

                                                 MÔN: LỊCH SỬ 6

 

 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm)   

         Từ câu 1 - 6: Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

A

D

C

A

D

B

     

 

 

 

Câu 7: Mỗi ý trả lời đúng được 0,25 điểm. 

1. người Hán. 

2. lực lượng quân đồn trú. 

3. thời Đường. 

4. Trung Quốc. 

 

B. PHẦN TỰ LUẬN (6.0 điểm)   

Câu

Đáp án

Điểm

Câu 1

- Hoạt động kinh tế chính của các vương quốc phong kiến Đông Nam Á từ thế kỉ VII đến thế kỉ X:

+ Lấy nông nghiệp làm kinh tế chính, chủ yếu năm ở vùng lục địa và lưu vực sông I-ra-oa-đi. 

+ Một số quốc gia phát triển hoạt động động thương mại biển. 

+ Với nguồn sản vật phong phú, đặc biệt là gia vị, các vương quốc Ca-lin-ga, Ma-ta-ram,…đã góp nhiều mặt hàng chủ lực trên những tuyến buôn bán đường biển kết nối Á – Âu (Con đường gia vị). 

- Tác động của quá trình giao lưu thương mại đến sự phát triển của các vương quốc phong kiến Đông Nam Á từ thế kỉ VII đến thế kỉ X: 

+ Thúc đẩy sự phát triển của các quốc gia trong khu vực. 

+ Xuất hiện một số thương cảng sầm uất như Đại Chiêm (Chăm-pa), Pa-lem-bang (Sri Vi-giay-a),… Những thương cảng này đã trở thành điểm kết nối kinh tế, văn hóa giữa các châu lục. 

 

 

0.5 điểm

 

0.5 điểm

 

0.5 điểm

 

 

 

 

0.5 điểm

 

0.5 điểm

 

 

Câu 2

a. Thời Văn Lang tư liệu chủ yếu là công cụ trong khi thời Âu Lạc, tư liệu chủ yếu là vũ khí vì:

- Thời Văn Lang: người Việt tập trung vào việc làm thủy lợi, sản xuất. 

- Thời Âu Lạc: người Việt tiếp tục đối mặt với âm mưu xâm lược của các triều đại phong kiến Trung Quốc. An Dương Vương đã cho chế tạo vũ khí (tiêu biết nhất là nỏ Liên Châu) để phòng vệ, giữ nước.

b. Nước Âu Lạc thời An Dương Vương có thế mạnh hơn Văn Lang, xây dựng thành Cổ Loa kiên cố và nhiều vũ khí tốt vì: 

+ Nguyên nhân từ phía kẻ xâm lược: Triệu Đà âm mưu, xảo quyệt,... 

+ Nguyên nhân từ chính vua Thục: chủ quan, thiếu phòng bị cần thiết,...

 

 

0.5 điểm

 

0.5 điểm

 

 

 

 

0.5 điểm

 

0.5 điểm

Câu 3

- Yếu tố làm cho Việt Nam trở thành một quốc gia của tôn giáo và tín ngưỡng:

+ Thời xa xưa, người Việt sống chủ yếu dựa vào việc khai thác tự nhiên. Vì vậy, việc thờ cúng các vị thần tự nhiên đã sớm gần gũi với người Việt. 

+ Việt Nam là ngã ba đường nơi giao lưu của nhiều tộc người, của nhiều luồng văn minh (Ấn Độ, Trung Quốc). 

- Một số tín ngưỡng dân gian ở Việt Nam: tín ngưỡng phồn thực, thờ cúng tổ tiên, thờ tổ nghề, thờ thành hoàng, Giỗ tổ Hùng Vương, thờ Mẫu,…

 

 

0.5 điểm

 

 

0.5 điểm

 

0.5 điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TRƯỜNG THCS .........

 

 

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

MÔN: LỊCH SỬ 6

NĂM HỌC: 2021-2022

 

     

            CẤP  ĐỘ 

 

 

Tên chủ đề 

 

NHẬN BIẾT

THÔNG HIỂU

 

VẬN DỤNG

     

 

       VẬN DỤNG CAO

 

TNKQ

 

TL

 

TNKQ

 

TL

 

TNKQ

 

TL

 

TNKQ

 

TL

Chủ đề 1: 

Các quốc gia sơ kì ở Đông Nam Á

 

Số câu: 2

Số điểm: 1.0

Tỉ lệ: 10%

Quá trình hình thành các quốc gia sơ kì ở Đông Nam Á   Các quốc gia Đông Nam Á ngày nay

 

 

 

Số câu: 1

Số điểm: 0.5

Tỉ lệ: 5%

   

Số câu: 1

Số điểm: 0.5

Tỉ lệ: 5%

   

Chủ đề 2:

Sự hình thành và bước đầu phát triển của các vương quốc phong kiến ở Đông Nam Á (từ thế kỉ VII đến thế kỉ X)

 

Số câu: 2

Số điểm: 3.0

Tỉ lệ: 30%

Hoạt động kinh tế ở các vương quốc phong kiến ĐNAHoạt động kinh tế và tác động của quá trình giao lưu thương mại ở các quốc gia phong kiến ĐNA      

Số câu: 1

Số điểm: 0.5

Tỉ lệ: 5%

Số câu: 1

Số điểm: 2.5

Tỉ lệ: 25%

      

Chủ đề 3:

Giao lưu văn hóa ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X

 

Số câu: 2

Số điểm: 2.0

Tỉ lệ: 20%

    Công trình Phật giáo lớn nhất thế giới  Tôn giáo, tín ngưỡng dân gian ở Việt Nam
    

Số câu: 1

Số điểm: 0.5

Tỉ lệ: 5%

  

Số câu: 1

Số điểm: 1.5

Tỉ lệ: 15%

Chủ đề 4:

Nhà nước Văn Lang – Âu Lạc

 

Số câu: 2

Số điểm: 2.5

Tỉ lệ: 25%

  Sự ra đời nhà nước đầu tiên của người Việt cổNhà nước Văn Lang – Âu Lạc    
  

Số câu: 1

Số điểm: 0.5

Tỉ lệ: 5%

Số câu: 1

Số điểm: 2.0

Tỉ lệ: 20%

    

Chủ đề 5

Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và sự chuyển biến của xã hội Âu Lạc

 

Số câu: 2

Số điểm: 1.5

Tỉ lệ: 15%

Chính sách bóc lột về kinh tế, chính trị của các triều đại phong kiến phương Bắc       

Số câu: 2

Số điểm: 1.5

Tỉ lệ: 5%

       

 

Tổng số câu: 10

Tổng số điểm: 10

Tỉ lệ: 100%

 

 

5.0

5.0

50%

 

2.0

2.5

25%

 

2.0

1.0

10%

 

1.0

1.5

15%

 

 

 

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi giữa kì 2 Lịch sử 6 Kết nối tri thức Đề tham khảo số 4, đề thi giữa kì 2 Lịch sử 6 KNTT, đề thi Lịch sử 6 giữa kì 2 Kết nối tri thức Đề tham khảo số 4

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo