Đề thi giữa kì 1 Sinh học 10 KNTT: Đề tham khảo số 5
Trọn bộ Đề thi giữa kì 1 Sinh học 10 KNTT: Đề tham khảo số 5 bộ sách mới Kết nối tri thức gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN: SINH HỌC 10 – KẾT NỐI TRI THỨC
A. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Hoạt động nào sau đây có thể ảnh hưởng tích cực đến sự phát triển bền vững?
A. Vứt rác bừa bãi, không đúng quy định.
B. Xả chất thải chưa qua xử lí vào môi trường.
C. Săn bắt động vật, thực vật quý hiếm.
D. Trồng và bảo vệ thảm thực vật.
Câu 2: Trong số các nguyên tố hóa học, cơ thể người cần khoảng bao nhiêu nguyên tố?
A. 65 nguyên tố.
B. 45 nguyên tố.
C. 35 nguyên tố.
D. 25 nguyên tố.
Câu 3: Cấp độ tổ chức sống là
A. cấp độ tổ chức của vật chất có biểu hiện đầy đủ đặc tính của sự sống.
B. cấp độ tổ chức của tế bào có biểu hiện đầy đủ đặc tính của sự sống.
C. cấp độ tổ chức của cơ thể có biểu hiện đầy đủ đặc tính của sự sống.
D. cấp độ tổ chức của quần thể có biểu hiện đầy đủ đặc tính của sự sống.
Câu 4: Các phân tử sinh học chính của cơ thể người bao gồm
A. carbohydrate, glucose, acid béo.
B. carbohydrate, lipid, glycogen, acid béo.
C. carbohydrate, lipid, protein và các nucleic acid.
D. carbohydrate, lipid, chitin.
Câu 5: Thế giới sống liên tục tiến hóa dựa trên cơ sở là
A. sự truyền đạt thông tin di truyền.
B. sự biến dị thông tin di truyền.
C. sự biến đổi kiểu hình của sinh vật.
D. sự truyền đạt kiểu hình của sinh vật.
Câu 6: Nguyên tố nào trong số các nguyên tố sau đây đóng vai trò quan trọng đối với cơ thể con người?
A. Sắt (Fe).
B. Nickel (Ni).
C. Aluminium (Al).
D. Lithium (Li).
Câu 7: Nhóm thiết bị nào dưới đây thường được sử dụng trong nghiên cứu và học tập sinh học?
A. Kính hiển vi, máy li tâm, các loại kính lúp, ống hút, pipet.
B. Kính hiển vi, máy li tâm, các loại kính lúp, máy đo nhiệt kế.
C. Kính hiển vi, máy li tâm, máy hút ẩm, thiết bị đo khối lượng.
D. Kính hiển vi, máy li tâm, lamen, sổ ghi chép, pipet, máy đo lực.
Câu 8: Tế bào nhân sơ được cấu tạo bởi các thành phần chính là
A. thành tế bào, màng tế bào, tế bào chất, vùng nhân.
B. thành tế bào, màng tế bào, tế bào chất,nhân.
C. màng ngoài, màng tế bào, tế bào chất, vùng nhân.
D. màng tế bào, tế bào chất, vùng nhân, lông và roi.
Câu 9: Đơn phân của protein là
A. glucose.
B. acid béo.
C. amino acid.
D. nucleotide.
Câu 10: Bào quan ribosome không có đặc điểm nào sau đây?
A. Làm nhiệm vụ sinh học tổng hợp protein cho tế bào
B. Được cấu tạo bởi hai thành phần chính là rARN và protein
C. Có cấu tạo gồm một tiểu phần lớn và một tiểu phần bé
D. Bên ngoài được bao bọc bởi một màng phospholipid kép
Câu 11: Ví dụ nào sau đây thể hiện vai trò của sinh học đối với phát triển kinh tế?
A. Tạo ra các giống cây trồng mới có năng suất và chất lượng cao.
B. Giải mã hệ gene của tất cả các sinh vật và con người.
C. Tìm ra các phương pháp phòng và chữa trị bệnh hiệu quả.
D. Tìm ra nhiều chủng vi sinh vật có khả năng phân hủy rác thải nhựa.
Câu 12: Để quan sát được hình dạng kích thước của tế bào thực vật, cần sử dụng dụng cụ nào sau đây?
A. Kim mũi mác, máy hút ẩm, kính hiển vi, pipet.
B. Lamen, máy đo nhiệt kế, kính hiển vi, pipet.
C. Lamen, kim mũi mác, ống hút, kính hiển vi, giấy thấm.
D. Lamen, kim mũi mác, máy đo nhiệt kế, giấy thấm.
Câu 13: Bào quan duy nhất tồn tại trong tế bào nhân sơ là
A. ti thể.
B. nhân.
C. ribosome.
D. không bào.
Câu 14: Phospholipid có chức năng chủ yếu là
A. cấu tạo nên diệp lục ở lá cây.
B. cấu trúc của màng sinh chất.
C. cấu tạo nên nhân tế bào.
D. cấu tạo nên bộ xương ngoài của nhiều loài.
Câu 15: Nước là dung môi hòa tan nhiều chất khác vì
A. các phân tử nước liên kết chặt với nhau.
B. các phân tử nước hình thành liên kết hydrogen với các chất.
C. các phân tử nước hình thành liên kết cộng hóa trị với các chất.
D. các phân tử nước bay hơi ở nhiệt độ cao.
Câu 16: Mô tả nào sau đây phù hợp với sự thay đổi màu trong ống nghiệm khi đun nóng dung dịch glucose với dung dịch Benedict?
A. Xanh lục → vàng cam → kết tủa đỏ gạch.
B. Vàng cam → xanh lục → kết tủa đỏ gạch.
C. Kết tủa đỏ gạch → xanh lục → vàng cam.
D. Xanh lục → kết tủa đỏ gạch → vàng cam.
Câu 17: Chức năng của thành tế bào vi khuẩn là:
A. Giúp vi khuẩn di chuyển
B. Tham gia vào quá trình nhân bào
C. Duy trì hình dạng của tế bào
D. Trao đổi chất với môi trường
Câu 18: Vai trò nào sau đây không phải là vai trò của nước đối với tế bào và cơ thể?
A. Là dung môi hòa tan nhiều hợp chất.
B. Tham gia trực tiếp vào nhiều phản ứng hóa học.
C. Cung cấp năng lượng cho toàn bộ hoạt động sống của tế bào.
D. Điều hòa nhiệt độ tế bào và cơ thể.
Câu 19: Đặc điểm nào sau đây khiến peroxysomeđược xem là bào quan giúp bảo vệ tế bào?
A. Peroxysome là bào quan nằm gần lưới nội chất.
B. Peroxysome chứa enzyme có tác dụng phân giải H2O2.
C. Peroxysome chứa enzyme phân giải các chất béo.
D. Peroxysome là bào quan nằm gần nhân tế bào.
Câu 20: Cho các cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống: (1) cơ thể, (2) tế bào, (3) quần thể, (4) quần xã, (5) hệ sinh thái. Các cấp độ tổ chức sống cơ bản trên được sắp xếp theo đúng nguyên tắc thứ bậc là
A. 2 → 1 → 3 → 4 → 5.
B. 1 → 2 → 3 → 4 → 5.
C. 5 → 4 → 3 → 2 → 1.
D. 2 → 3 → 4 → 5 → 1.
Câu 21: Protein không thực hiện các chức năng nào trong các chức năng sau đây?
A. Là chất dự trữ năng lượng chủ yếu trong tế bào.
B. Xúc tác cho các phản ứng hóa học trong tế bào.
C. Liên kết với phân tử tín hiệu trong quá trình truyền thông tin giữa các tế bào.
D. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất.
Câu 22: Đặc điểm nào sau đây không phải là của các tế bào nhân sơ?
A. Có kích thước nhỏ dao động từ 1 μm đến 5 μm.
B. Nhân chưa có màng bọc.
C. Không có các bào quan có màng bao bọc.
D. Có hệ thống nội màng và bộ khung xương tế bào.
Câu 23: Cho các ý sau:
Không có thành tế bào bao bọc bên ngoài
Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền
Trong tế bào chất có hệ thống các bào quan
Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các xoang nhỏ
Nhân chứa các nhiễm sắc thể (NST), NST lại gồm ADN và protein
Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của tế bào nhân thực?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Câu 24: Nhân điều khiển mọi hoạt động trao đổi chất của tế bào bằng cách:
A. ra lệnh cho các bộ phận, các bào quan ở trong tế bào hoạt động
B. thực hiện tự nhân đôi ADN và nhân đôi NST để tiến hành phân bào
C. điều hòa sinh tổng hợp protein, protein sẽ thực hiện các chức năng
D. thực hiện phân chia vật chất di truyền một cách đồng đều cho tế bào con
Câu 25: Kích thước nhỏ giúp tế bào vi khuẩn có lợi thế về
A. khả năng di chuyển trong không gian.
B. khả năng cảm ứng đối với điều kiện ngoại cảnh.
C. khả năng sinh trưởng và sinh sản.
D. khả năng chống lại sự xâm nhập của virus.
Câu 26: :Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm khác nhau giữa ti thể và lục lạp?
A. Ti thể có màng kép còn lục lạp có màng đơn.
B. Ti thể diễn ra sự tổng hợp ATP còn lục lạp không diễn ra sự tổng hợp ATP.
C. Ti thể có ở tế bào động vật và thực vật còn lục lạp chỉ có ở tế bào thực vật.
D. Ti thể có khả năng tự nhân lên còn lục lạp không có khả năng tự nhân lên.
Câu 27: Loại thực phẩm nào sau đây có chứa nhiều sucrose?
A. Cà chua, bông cải xanh.
B. Thịt, cá, trứng.
C. Sữa, sữa chua.
D. Mía, củ cải đường.
Câu 28: Nếu loại bỏ thành tế bào của các loại vi khuẩn có hình dạng khác nhau, sau đó cho các tế bào này vào trong các dung dịch có nồng độ các chất tan bằng nồng độ các chất tan có trong tế bào thì tất cả các tế bào đều có dạng hình cầu. Từ thí nghiệm này ta có thể rút ra nhận xét gì về vai trò của thành tế bào?
A. Thành tế bào có vai trò bảo vệ tế bào.
B. Thành tế bào có vai trò quy định hình dạng của tế bào.
C. Thành tế bào có vai trò chống lại áp lực của nước đi vào tế bào.
D. Thành tế bào có vai trò ngăn chặn sự xâm nhập của các chất độc.
B. Phần tự luận
Câu 1 (1 điểm): Trình bày đặc điểm chung của tế bào nhân thực?
Câu 2 (1 điểm): Tại sao khi bón phân cho cây trồng cần phải kết hợp với việc tưới nước?
Câu 3 (1 điểm): Trong khẩu phần ăn cho người béo phì, chúng ta có nên cắt giảm hoàn toàn lượng lipid không? Tại sao?
ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN: SINH HỌC 10 – KẾT NỐI TRI THỨC
A. Phần trắc nghiệm
1. D | 2. D | 3. A | 4. C | 5. B | 6. A | 7. A | 8. A | 9. C | 10. D |
11. A | 12. C | 13. C | 14. B | 15. B | 16. A | 17. C | 18. C | 19. B | 20. A |
21. A | 22. D | 23. B | 24. C | 25. C | 26. C | 27. D | 28. B |
|
|
B. Phần tự luận
Câu 1:
Đặc điểm chung của tế bào nhân thực
- Kích thước khoảng 10-100 micromet. Một số tế bào có kích thước lớn hơn như tế bào thần kinh, tế bào trứng, tế bào mạch gỗ...
- Có cấu trúc phức tạp, nhân hoàn chỉnh và có màng bao bọc, có các bào quan có màng.
- Phần bên trong của tế bào nhân thực được xoang hóa nhờ hệ thống nội màng
→ Đảm bảo cho nhiều hoạt động sống diễn ra.
- Mỗi bào quan có cấu trúc đặc trưng và thực hiện chức năng nhất định trong tế bào:
+ Các bào quan có màng kép: nhân, ti thể, lục lạp
+ Các bào quan có màng đơn: lưới nội chất, bộ máy Golgi, peroxisome, lysosome, không bào
+ Không có màng: ribosome
- Tế bào nhân thực bao gồm: tế bào động vật và tế bào thực vật
Câu 2:
Cây chỉ hấp thu được muối khoáng dưới dạng hòa tan trong nước đồng thời quá trình hấp thụ muối khoáng luôn gắn liền với quá trình hấp thụ nước. Bởi vậy, khi bón phân cho cây trồng cần phải kết hợp với việc tưới nước nhằm giúp hòa tan phân bón, giúp rễ cây hấp thu muối khoáng dễ dàng hơn.
Câu 3:
- Không nên cắt giảm hoàn toàn lượng lipid trong khẩu phần ăn của người béo phì.
- Vì:
Béo phì là tình trạng cơ thể dư thừa năng lượng, năng lượng dư thừa được tích lũy dưới dạng mỡ làm tăng khối lượng của cơ thể. Mà lipid có vai trò chủ yếu là cung cấp và dự trữ năng lượng cho cơ thể. Bởi vậy, cần cắt giảm lượng lipid trong khẩu phần ăn của người béo phì
Tuy nhiên, ngoài vai trò cung cấp và dự trữ năng lượng cho cơ thể, lipid còn có nhiều chức năng quan trọng không thể thay thế khác đối với cơ thể như cấu trúc nên tế bào và cơ thể, ổn định thân nhiệt, hỗ trợ hấp thụ vitamin tan trong dầu,…
Do đó, để cơ thể hoạt động bình thường, không nên cắt giảm hoàn toàn lượng lipid trong khẩu phần ăn của người béo phì.
Thêm kiến thức môn học
Đề thi Sinh học 10 Kết nối tri thức, trọn bộ đề thi Sinh học 10 Kết nối tri thức, Đề thi giữa kì 1 Sinh học 10
Bình luận