Đề thi giữa kì 1 Lịch sử và địa lí 4 CTST: Đề tham khảo số 2

Đề tham khảo số 2 giữa kì 1 Lịch sử và địa lí 4 Chân trời sáng tạo gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

ĐỀ 2

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1 (0,5 điểm). Hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định được gọi là:

  • A. Sơ đồ.                 
  • B. Bản đồ.               
  • C. Lược đồ.             
  • D. Ảnh thu nhỏ.

Câu 2 (0,5 điểm). Lễ hội nào được người Mông vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tổ chức vào đầu năm là:

  • A. Lễ hội Gầu Tào.
  • B. Lễ hội Lồng Tồng.
  • C. Lễ hội Khao lề thế lính.
  • D. Lễ hội hoa tam giác mạch.

Câu 3 (0,5 điểm). Đặc điểm địa hình không thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:

  • A. Địa hình chủ yếu là đồi núi.
  • B. Địa hình có nhiều dãy núi lớn.
  • C. Địa hình chủ yếu là các cao nguyên và vùng đồi núi thấp.
  • D. Có đỉnh Phan-xi-păng cao 3143m, dãy Hoàng Liên Sơn hùng vĩ nhất cả nước. 

Câu 4 (0,5 điểm). Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có các nguồn khoáng sản là:

  • A. Nguồn tài nguyên khoáng sản ít ỏi, không đa dạng.
  • B. Trữ lượng vừa và nhỏ bao gồm than đá, kẽm, đồng, các chất phi kim...
  • C. Rất đa dạng bao gồm than, sắt, a-pa-tít, đá vôi...
  • D. Nguồn khoáng sản lớn nhất cả nước bao gồm than đá, dầu khí, khi tự nhiên...

Câu 5 (0,5 điểm). Khi tìm hiểu về vị trí địa lí của địa phương em, em có thể tự đặt ra những câu hỏi nào?

  • A. Xác định vị trí của tỉnh, thành phố em đang sinh sống trên bản đồ. Tiếp giáp với những tỉnh, thành phố, vùng biển, quốc gia nào (nếu có)?
  • B. Tên núi, dãy núi, cao nguyên (nếu có) là gì? Nằm ở đâu?
  • C. Có những mùa nào? Đặc điểm nhiệt độ và lượng mưa như thế nào?
  • D. Có những sông, hồ nào? Các sông, hồ nằm ở đâu?

Câu 6 (0,5 điểm). Chọn ý không đúng khi nói về các dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ:

  • A. Có nhiều dân tộc cùng sinh sống như: Kinh, Mông, Dao, Tày, Thái, Mường, Nùng,…
  • B. Các dân tộc đều có nét tập tục và trang phục khác nhau tạo nên sự đa dạng văn hóa.
  • C. Có dân tộc sống sống cả ở vùng miền núi và khu vực trung du.
  • D. Các dân tộc sử dụng chung một ngôn ngữ để thuận lợi trong giao tiếp hàng ngày.

Câu 7 (0,5 điểm). Hình ảnh dưới đây nói về dân tộc nào ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

 Hình ảnh dưới đây nói về dân tộc nào ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

  • A. Thái.
  • B. Tày.
  • C. Mông.
  • D. Nùng.

Câu 8 (0,5 điểm). Đâu không phải là một trong những đặc điểm của chợ phiên vùng cao?

  • A. Họp vào những ngày nhất định.
  • B. Các mặt hàng thường là các sản phẩm địa phương.
  • C. Các món ăn đặc trưng được bày bán rộng rãi như thắng cố, cơm lam...
  • D. Các sản phẩm bày bán đều phải là các mặt hàng đặc trưng của dân tộc đó.

Câu 9 (0,5 điểm). Khi giới thiệu về trang phục tiêu biểu của địa phương em, em nên tập trung viết về điều gì?

  • A. Tên trang phục, một số nét nổi bật của trang phục, cảm nghĩ về trang phục.
  • B. Nhận xét, đánh giá về những mặt hạn chế của trang phục.
  • C. Cách để tạo ra bộ trang phục của địa phương.
  • D. Cách bảo quản và sử dụng của bộ trang phục.

Câu 10 (0,5 điểm). Đặc điểm sông ngòi ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tạo điều kiện cho hoạt động:

  • A. Nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
  • B. Phát triển du lịch thám hiểm.
  • C. Xây dựng nhà máy thủy điện.
  • D. Khai thác cát.

Câu 11 (0,5 điểm). Khu di tích Đền Hùng thuộc địa phận tỉnh:

  • A. Phú Thọ.
  • B. Vĩnh Phúc.
  • C. Yên Bái.
  • D. Lào Cai.

Câu 12 (0,5 điểm). Hình ảnh dưới đây mô tả nội dung gì?

 Hình ảnh dưới đây mô tả nội dung gì?

  • A. Múa xòe cộng đồng của người Thái.
  • B. Thi hát đối đáp giao duyên của người Tày.
  • C. Múa khăn kết hợp thi hát đối đáp giao duyên của người Mường.
  • D. Biểu diễn nhảy sạp trong lễ hội Gầu Tào của người Nùng.

Câu 13 (0,5 điểm). Đâu không phải là nghi lễ truyền thống của lễ giỗ tổ Hùng Vương?

  • A. Lễ múa rồng.
  • B. Lễ rước kiệu.
  • C. Lễ dâng hương.
  • D. Lễ dâng lễ vật.

Câu 14 (0,5 điểm). Loại hình múa truyền thống ở vùng núi phía Bắc là:

  • A. Múa lân.
  • B. Múa rối nước.
  • C. Múa Khmer.
  • D. Múa xòe Thái.

B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

 Câu 1 (2,0 điểm). Quan sát hình lược đồ và thực hiện các yêu cầu sau:

a. Cho biết những tỉnh có mật độ dân số trên 200 người/km2.

b. Nhận xét về sự phân bố dân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

 

 Câu 2 (1,0 điểm). Theo em, truyền thuyết dưới thời kì Hùng Vương thể hiện nội dung gì?

Hướng dẫn trả lời

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6Câu 7
Đáp ánBACCADC
Câu hỏiCâu 8Câu 9Câu 10Câu 11Câu 12Câu 13Câu 14
Đáp ánDACAAAD

B. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1:

- Những tỉnh có mật độ dân số trên 200 người/km2 là Phú Thọ , Bắc Giang, Thái Nguyên, Quảng Ninh. - Những tỉnh có mật độ dân số trên 200 người/km2 là Phú Thọ , Bắc Giang, Thái Nguyên, Quảng Ninh.

- Nhận xét về sự phân bố dân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Nhận xét về sự phân bố dân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

+ Là nơi sinh sống của một số dân tộc như: Kinh, Mường, Thái, Dao, Mông, Tày, Nùng,...  + Là nơi sinh sống của một số dân tộc như: Kinh, Mường, Thái, Dao, Mông, Tày, Nùng,...

+ Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích rộng nhưng ít dân nên đây là vùng dân cư thưa thớt.  + Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích rộng nhưng ít dân nên đây là vùng dân cư thưa thớt.

+ Dân cư trong vùng phân bố không đồng đều giữa các tỉnh, giữa khu vực miền núi và khu vực trung du. + Dân cư trong vùng phân bố không đồng đều giữa các tỉnh, giữa khu vực miền núi và khu vực trung du.

Câu 2:

Truyền thuyết con Rồng cháu Tiên có ý nghĩa:

- Là sự lí giải cho nguồn gốc của người Việt Nam, các hiện tượng tự nhiên,... - Là sự lí giải cho nguồn gốc của người Việt Nam, các hiện tượng tự nhiên,...

- Thể hiện niềm tự hào dân tộc, sự đoàn kết, thống nhất, tinh thần “uống nước nhớ nguồn” từ xa xưa của cộng đồng người Việt đồng thời còn thể hiện lòng biết ơn dựng nước và giữ nước của các Vua Hùng.  - Thể hiện niềm tự hào dân tộc, sự đoàn kết, thống nhất, tinh thần “uống nước nhớ nguồn” từ xa xưa của cộng đồng người Việt đồng thời còn thể hiện lòng biết ơn dựng nước và giữ nước của các Vua Hùng.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi giữa kì 1 Lịch sử và địa lí 4 chân trời Đề tham khảo số 2, đề thi giữa kì 1 Lịch sử và địa lí 4 CTST, đề thi Lịch sử và địa lí 4 giữa kì 1 chân trời sáng tạo Đề tham khảo số 2

Bình luận

Giải bài tập những môn khác