Đề thi cuối kì 1 Lịch sử và địa lí 4 CTST: Đề tham khảo số 1
Đề tham khảo số 1 cuối kì 1 Lịch sử và địa lí 4 Chân trời sáng tạo gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện
ĐỀ 1
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (0,5 điểm). Phía nam vùng Đồng bằng Bắc Bộ tiếp giáp với:
- A. Duyên hải miền Trung.
- B. vịnh Bắc Bộ.
- C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- D. Tây Nguyên.
Câu 2 (0,5 điểm). Phần lớn vùng Đồng bằng Bắc Bộ có địa hình:
- A. khá cao, có một số vùng núi đá vôi.
- B. tương đối bằng phẳng, có nhiều ô trũng.
- C. rất bằng phẳng, thấp về phía biển.
- D. thấp trũng, cao ở rìa phía tây và tây bắc.
Câu 3 (0,5 điểm). Làng nghề truyền thống nào của vùng Đồng bằng Bắc Bộ chuyên làm chiếu cói?
- A. Làng nghề Bát Tràng (Hà Nội).
- B. Làng nghề Kim Sơn (Ninh Bình).
- C. Làng nghề Vạn Phúc (Hà Nội).
- D. Làng nghề Đại Bái (Bắc Ninh).
Câu 4 (0,5 điểm). Phát biểu nào dưới đây không đúng về hoạt động trồng lúa nước của vùng Đồng bằng Bắc Bộ?
- A. Đồng bằng Bắc Bộ là vùng sản xuất lúa lớn thứ nhất của nước ta.
- B. Trồng lúa nước là hoạt động sản xuất nông nghiệp truyền thống của vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
- C. Trồng lúa nước gồm nhiều công đoạn và đòi hỏi sự chăm sóc của người nông dân.
- D. Năng suất lúa của vùng Đồng bằng Bắc Bộ cao nhất cả nước ta.
Câu 5 (0,5 điểm). Cho các hoạt động sau:
1. Làm đất.
2. Chăm sóc lúa.
3. Thu hoạch và bảo quán.
4. Chọn giống lúa.
5. Gieo mạ và cấy lúa gieo sạ.
Hãy sắp xếp các công đoạn trên theo đúng trình tự trong quy trình sản xuất lúa của vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
- A. 1 – 2 – 4 – 5 – 3.
- B. 1 – 2 – 3 – 4 – 5.
- C. 4 – 1 – 5 – 2 – 3.
- D. 4 – 1 – 5 – 3 – 2.
Câu 6 (0,5 điểm). Nét đặc sắc của Hội Lim ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ là:
- A. tổ chức trò chơi dân gian.
- B. thực hiện các nghi thức lễ hội.
- C. tổ chức phần hát Quan họ.
- D. tổ chức phần hát chèo.
Câu 7 (0,5 điểm). Phát biểu nào không đúng về đời sống ở làng quê vùng Đồng bằng Bắc Bộ?
- A. Làng quê ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ là nơi lưu giữ nhiều giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc Việt Nam.
- B. Phong cảnh quen thuộc ở làng quê thường có cổng làng, cây đa, lũy tre, giếng, chùa…
- C. Người dân ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ sống thành từng làng, theo quan hệ họ hàng, làng xóm.
- D. Cổng làng là nơi hội họp, tổ chức các lễ hội truyền thống của người dân trong làng.
Câu 8 (0,5 điểm). Hình ảnh dưới đây mô tả nội dung nào?
- A. Du khách trên dòng suối Yến dẫn vào chùa Hương.
- B. Hoạt động mua sắm tập nập ở Chợ nổi Cái Răng (Cần Thơ).
- C. Hoạt động thả đèn trên dòng suối Yến ở chùa Hương.
- D. Hoạt động đua thuyền trên dòng suối Yến.
Câu 9 (0,5 điểm). Sông Hồng còn có tên gọi khác là:
- A. sông Cái, sông Thao, sông Mã.
- B. Hồng Hà, Bạch Hạc, Nhị Hà.
- C. sông Cái, sông Thao, Hoàng Hà.
- D. Hồng Hà, Hoàng Hà, Nhị Hà.
Câu 10 (0,5 điểm). Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về vị trí của sông Hồng?
- A. Sông Hồng có tổng chiều dài 1 216 km.
- B. Sông Hồng bắt nguồn từ tỉnh Vân Nam (Trung Quốc).
- C. Sông Hồng đổ ra Biển Đông.
- D. Phần sông Hồng chảy trên lãnh thổ Việt Nam dài 655 km.
Câu 11 (0,5 điểm). Năm 1831, ai là người thành lập tỉnh Hà Nội?
- A. Tổng đốc Hoàng Diệu.
- B. Vua Minh Mạng.
- C. Vua Lý Thái Tổ.
- D. Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 12 (0,5 điểm). Văn Miếu – Quốc Tử Giám được xây dựng vào thời:
- A. nhà Hậu Lê.
- B. nhà Trần.
- C. nhà Lý.
- D. nhà Nguyễn.
Câu 13 (0,5 điểm). Văn Miếu – Quốc Tử Giám là biểu tượng cho:
- A. nét văn hóa của dân tộc Việt Nam.
- B. nét kiến trúc đặc sắc của dân tộc Việt Nam.
- C. truyền thống hiếu học của dân tộc Việt Nam.
- D. bề dày lịch sử triều đại của dân tộc Việt Nam.
Câu 14 (0,5 điểm). Phát biểu nào dưới đây không đúng về khu di tích Văn Miếu – Quốc Tử Giám?
- A. Nhà bia Tiến Sĩ được lập nhằm tôn vinh nhân tài và khuyến khích việc học tập trong toàn dân.
- B. Văn Miếu – Quốc Tử Giám là biểu tượng cho truyền thống hiếu học của dân tộc Việt Nam.
- C. Khu di tích Văn Miếu – Quốc Tử Giám nằm ở quận Đông Anh, Hà Nội.
- D. Khu di tích Văn Miếu – Quốc Tử Giám có một số công trình tiêu biểu như: Khuê Văn Các, nhà bia Tiến sĩ, khu Thái Học…
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Trình bày thành tựu về nhà nước và trống đồng Đông Sơn của nền văn minh sông Hồng.
Câu 2 (1,0 điểm). Tại sao vua Lý Thái Tổ chọn Đại La làm kinh đô.
Hướng dẫn trả lời
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 |
Đáp án | A | C | B | A | C | C | D |
Câu hỏi | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 | Câu 11 | Câu 12 | Câu 13 | Câu 14 |
Đáp án | A | B | A | B | C | C | C |
B. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1:
* Thành tựu tiêu biểu của nền văn minh sông Hồng:
- Nhà nước: - Nhà nước:
+ Cách ngày nay khoảng 2700 năm, nhà nước đầu tiên đã ra đời, đó là Nhà nước Văn Lang, với kinh đô Phong Châu (Việt Trì, Phú Thọ ngày nay). Khoảng 2300 năm cách ngày nay, Thục Phán Ân Dương Vương đã thống nhất cư dân Âu Lạc và Lạc Việt lập ra Nhà nước Âu Lạc, đóng đô ở Cổ Loa (Hà Nội ngày nay). + Cách ngày nay khoảng 2700 năm, nhà nước đầu tiên đã ra đời, đó là Nhà nước Văn Lang, với kinh đô Phong Châu (Việt Trì, Phú Thọ ngày nay). Khoảng 2300 năm cách ngày nay, Thục Phán Ân Dương Vương đã thống nhất cư dân Âu Lạc và Lạc Việt lập ra Nhà nước Âu Lạc, đóng đô ở Cổ Loa (Hà Nội ngày nay).
+ Đứng đầu Nhà nước Văn Lang là Hùng Vương, đứng đầu Nhà nước Âu Lạc là An Dương Vương. Giúp việc cho vua là Lạc hầu, Lạc tướng. + Đứng đầu Nhà nước Văn Lang là Hùng Vương, đứng đầu Nhà nước Âu Lạc là An Dương Vương. Giúp việc cho vua là Lạc hầu, Lạc tướng.
- Trống đồng Đông Sơn: - Trống đồng Đông Sơn:
+ Trống đồng Đông Sơn có nhiều loại, đẹp nhất là trống đồng Ngọc Lũ. + Trống đồng Đông Sơn có nhiều loại, đẹp nhất là trống đồng Ngọc Lũ.
+ Trống đồng là nhạc cụ được sử dụng trong các lễ hội. + Trống đồng là nhạc cụ được sử dụng trong các lễ hội.
Câu 2:
* Vua Lý Thái Tổ chọn Đại La làm kinh đô, vì:
+ Thành Đại La có vị trí đắc địa, có địa hình, địa thế thuận lợi, cảnh vật tươi tốt. + Thành Đại La có vị trí đắc địa, có địa hình, địa thế thuận lợi, cảnh vật tươi tốt.
+ Điều này tạo thuận lợi cho việc sinh sống và sản xuất của nhân dân “muôn đời”, nhân dân không còn chịu khổ cảnh “thấp trũng tối tăm” của vùng đất Hoa Lư. + Điều này tạo thuận lợi cho việc sinh sống và sản xuất của nhân dân “muôn đời”, nhân dân không còn chịu khổ cảnh “thấp trũng tối tăm” của vùng đất Hoa Lư.
Thêm kiến thức môn học
Đề thi cuối kì 1 Lịch sử và địa lí 4 chân trời Đề tham khảo số 1, Đề thi cuối kì 1 Lịch sử và địa lí 4 CTST, đề thi Lịch sử và địa lí 4 cuối kì 1 chân trời sáng tạo Đề tham khảo số 1
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 KNTT
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 1 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 2 KNTT
Giải toán 4 KNTT
Giải toán 4 tập 1 KNTT
Giải toán 4 tập 2 KNTT
Giải đạo đức 4 KNTT
Giải lịch sử và địa lí 4 KNTT
Giải khoa học 4 KNTT
Giải công nghệ 4 KNTT
Giải tin học 4 KNTT
Giải âm nhạc 4 KNTT
Giải mĩ thuật 4 KNTT
Giải HĐTN 4 KNTT
Giải sgk lớp 4 CTST
Giải tiếng việt 4 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 1 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 2 CTST
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 CTST
Giải toán 4 CTST
Giải toán 4 tập 1 CTST
Giải toán 4 tập 2 CTST
Giải đạo đức 4 CTST
Giải khoa học 4 CTST
Giải lịch sử và địa lí 4 CTST
Giải công nghệ 4 CTST
Giải tin học 4 CTST
Giải âm nhạc 4 CTST
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 1
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 2
Giải HĐTN 4 CTST bản 1
Giải HĐTN 4 CTST bản 2
Bình luận