Đề thi giữa kì 1 KTPL 10 KNTT: Đề tham khảo số 4
Trọn bộ Đề thi giữa kì 1 KTPL 10 KNTT: Đề tham khảo số 4 bộ sách mới Kết nối tri thức gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ PHÁP LUẬT – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây:
Câu 1 (0,25 điểm). Chủ thể nào dưới đây đang tiến hành hoạt động sản xuất?
A. Anh M mang gà ra chợ để bán.
B. Chị P đang cấy lúa.
C. Chị Q đi chợ mua thực phẩm.
D. K đang nấu cơm giúp bố mẹ.
Câu 2 (0,25 điểm). Thị trường ra đời, phát triển gắn liền với sự phát triển của
A. kinh tế hàng hóa.
B. kinh tế tự cấp tự túc.
C. kinh tế bộ lạc.
D. kinh tế thời nguyên thủy.
Câu 3 (0,25 điểm). Người mua hàng hoá, dịch vụ để thoả mãn nhu cầu tiêu dùng cho sinh hoạt, sản xuất được gọi là
A. chủ thể phân phối.
B. chủ thể sản xuất.
C. chủ thể kinh doanh.
D. chủ thể kinh tế.
Câu 4 (0,25 điểm). Vì sao xe ô tô phải nộp thuế bảo vệ môi trường?
A. Vì xe ô tô gây ô nhiễm do khí thải tạo ra khi sử dụng xăng dầu.
B. Vì xe ô tô là phương tiện giao thông được sử dụng nhiều.
C. Vì xe ô tô là phương tiện được nhập khẩu từ nước ngoài.
D. Vì xe ô tô dễ gây ảnh hưởng xấu đến hệ thống giao thông.
Câu 5 (0,25 điểm). Mục đích cuối cùng của hoạt động kinh tế là tạo ra
A. sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của con người.
B. các sản phẩm hữu hình phục vụ con người.
C. các sản phẩm vô hình phục vụ con người.
D. các giá trị về mặt tinh thần và vật chất.
Câu 6 (0,25 điểm). Thị trường là lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ là nội dung khái niệm thị trường theo nghĩa nào sau đây?
A. Nghĩa rộng.
B. Nghĩa hẹp.
C. Nghĩa chủ quan.
D. Nghĩa khách quan.
Câu 7 (0,25 điểm). Phương án nào sau đây không thuộc một trong những chức năng của thị trường?
A. Chức năng thừa nhận.
B. Chức năng thông tin.
C. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế.
D. Chức năng điều khiển.
Câu 8 (0,25 điểm). Ông M nuôi được một đàn gà gồm 20 con, cuối năm ông dùng 5 con gà để biếu họ hàng thân cận, 5 con để phục vụ gia đình còn lại ông mang ra chợ bán. Trong trường hợp trên có bao nhiêu con gà mà ông đã thực hiện chức năng sản xuất?
A. 20 con.
B. 5 con.
C. 15 con.
D. 10 con.
Câu 9 (0,25 điểm). Chị P làm nhân viên văn phòng có mức thu nhập 5 triệu đồng/tháng. Trong trường hợp này, chị P phải đóng thuế thu nhập cá nhân là bao nhiêu phần trăm?
A. 5%.
B. 10%.
C. 15%.
D. 20%.
Câu 10 (0,25 điểm). Nhiều quốc gia trên thế giới áp dụng biện pháp đánh thuế suất cao đối với một số hàng hoá, dịch vụ đặc biệt, nhằm điều tiết việc sản xuất và tiêu dùng xã hội cũng như nhập khẩu hàng hóa, từ đó tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước là thực hiện loại thuế nào sau đây?
A. Thuế giá trị gia tăng.
B. Thuế bảo vệ môi trường.
C. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
D. Thuế nhập khẩu.
Câu 11 (0,25 điểm). Nghe tin thương hiệu thời trang X đang có chương trình giảm giá, V rủ T đến đó mua sắm trong khi tủ đồ của V còn rất nhiều đồ chưa dùng đến. Lúc mua sắm, V lựa Đáp án đúng là: Cho mình rất nhiều quần áo, phụ kiện trong khi T chỉ lựa chọn những thứ cần thiết. Trong trường hợp này, nếu là T em sẽ lựa chọn phương án ứng xử nào dưới đây cho phù hợp?
A. A dua theo V mua thật nhiều đồ.
B. Mặc kệ T, bản thân chỉ mua đồ dùng cần thiết.
C. Khuyên V chỉ nên mua đủ dùng, không nên lãng phí.
D. Nói với V là người tiêu dùng kém thông minh.
Câu 12 (0,25 điểm). Thị trường có bao nhiêu chức năng cơ bản?
A. Hai chức năng.
B. Ba chức năng.
C. Bốn chức năng.
D. Năm chức năng.
Câu 13 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không đúng quy định quyền hạn, nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến ngân sách nhà nước?
A. Nộp đầy đủ các khoản thuế phải nộp.
B. Nộp đúng hạn thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
C. Chỉ nộp đầy các khoản thuế khi được yêu cầu hoặc bằng hình thức cưỡng chế của pháp luật.
D. Nộp đầy đủ các khoản phải nộp khác vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Câu 14 (0,25 điểm). Hoạt động phân chia các yếu tố sản xuất cho các ngành sản xuất, các đơn vị sản xuất khác nhau để tạo ra sản phẩm được gọi là gì?
A. Hoạt động trao đổi.
B. Hoạt động tiêu dùng.
C. Hoạt động sản xuất.
D. Hoạt động phân phối.
Câu 15 (0,25 điểm). Việt Nam đang phát triển dưới mô hình kinh tế nào sau đây?
A. Kinh tế chỉ huy.
B. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Kinh tế hỗn hợp.
D. Kinh tế thị trường tự do.
Câu 16 (0,25 điểm). Đâu không phải là chức năng của giá cả thị trường?
A. Cung cấp thông tin, để các chủ thể kinh tế đưa ra những quyết định mở rộng hay thu hẹp sản xuất, tăng hay giảm tiêu dùng.
B. Phân bổ nguồn lực, góp phần điều tiết quy mô sản xuất, cân đối cung - cầu.
C. Thừa nhận công dụng xã hội của hàng hoá và lao động đã hao phí để sản xuất ra nó.
D. Công cụ để Nhà nước thực hiện quản lí, kích thích, điều tiết nền kinh tế.
Câu 17 (0,25 điểm). Những người sản xuất, cung cấp hàng hoá, dịch vụ ra thị trường, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội được gọi là
A. chủ thể tiêu dùng.
B. chủ thể sản xuất.
C. chủ thể trung gian.
D. Nhà nước.
Câu 18 (0,25 điểm). Đâu không phải là nội dung về vai trò của ngân sách nhà nước?
A. Công cụ quan trọng để Nhà nước điều tiết thị trường.
B. Tạo lập quỹ dự trữ quốc gia để phòng chống thiên tai, dịch bệnh,... và một số nhiệm vụ đột xuất, cấp thiết.
C. Tạo lập quỹ dự trữ quốc gia để phòng chống thiên tai, dịch bệnh,... và một số nhiệm vụ đột xuất, cấp thiết.
D. Cung cấp nguồn tài chính để duy trì hoạt động của bộ máy nhà nước.
Câu 19 (0,25 điểm). Đặc trưng cơ bản nhất của cơ chế thị trường là gì?
A. cạnh tranh khắc nghiệt.
B. giá cả biến động.
C. giá cả bình ổn.
D. động lực lợi nhuận.
Câu 20 (0,25 điểm). Toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước được gọi là gì?
A. Kinh phí dự trù.
B. Ngân sách nhà nước.
C. Thuế.
D. Kinh phí phát sinh.
Câu 21 (0,25 điểm). Chủ thể sản xuất không bao gồm các nhà
A. đầu tư.
B. sản xuất.
C. kinh doanh.
D. tiêu dùng.
Câu 22 (0,25 điểm). Việc tạo lập và sử dụng ngân sách nhà nước được tiến hành trên cơ sở nào?
A. Luật Bảo vệ bí mật nhà nước.
B. Luật Ngân sách nhà nước.
C. Luật Bồi thường nhà nước.
D. Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước
Câu 23 (0,25 điểm). Do nhu cầu khẩu trang ngày càng cao vì dịch bệnh covid diễn biến phức tạp trong khi cung ứng không kịp đáp ứng nên giá khẩu trang trên thị trường ngày càng tăng, giao động từ 60 000 đến 100 000 đồng một hộp. Trong thông tin trên, chức năng nào của thị trường đã được thực hiện?
A. Chức năng thừa nhận.
B. Chức năng thông tin.
C. Chức năng điều tiết.
D. Chức năng kích thích.
Câu 24 (0,25 điểm). Nếu muốn sản xuất kinh doanh để tồn tại và phát triển trong cơ chế thị trường thì con đường cơ bản phải làm gì?
A. Năng động, sáng tạo, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.
B. Chú trọng đến năng suất lao động.
C. Chỉ cần bỏ vốn đầu tư nhiều.
D. Kêu gọi vốn đầu tư nước ngoài.
B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 1 (3 điểm). Em hãy so sánh sự khác nhau giữa thuế trực thu và thuế gián thu?
Câu 2 (1 điểm). Thực hiện sản xuất xanh, giảm thiểu ô nhiễm môi trường hướng tới phát triển bền vững không chỉ giúp doanh nghiệp Việt Nam hòa vào dòng chảy quốc tế mà còn mang lại nhiều lợi ích thiết thực. Doanh nghiệp sẽ áp dụng các giải pháp tiết kiệm năng lượng như: sử dụng các nguyên vật liệu, phương tiện tiêu thụ ít điện năng, điện mặt trời,… từ đó tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi thế cạnh tranh, có cơ hội bước chân vào những thị trường khó tính khi tạo ra được sản phẩm “xanh”, thân thiện với môi trường.
a. Em hiểu thế nào là sản xuất xanh?
b. Việc thực hiện sản xuất xanh sẽ mang lại lợi ích gì cho doanh nghiệp vã xã hội?
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………....
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………....
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………....
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
|
%
BÀI LÀM:
………………………………………………………………………………………....
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)
MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ PHÁP LUẬT 10 – KẾT NỐI TRI THỨC
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
B | A | B | A | A | A | D | A |
Câu 9 | Câu 10 | Câu 11 | Câu 12 | Câu 13 | Câu 14 | Câu 15 | Câu 16 |
A | C | A | B | C | D | B | C |
Câu 17 | Câu 18 | Câu 19 | Câu 20 | Câu 21 | Câu 22 | Câu 23 | Câu 24 |
B | A | D | B | D | B | A | A |
B. PHẦN TỰ LUẬN: (4,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (2,5 điểm) | - Khái niệm: + Thuế trực thu là thuế điều tiết trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người nộp thuế, người nộp thuế và người chịu thuế là một. + Thuế gián thu là thuế điều tiết gián tiếp thông qua giá cả hàng hóa dịch vụ, người nộp thuế không là người chịu thuế. | 0,5 điểm |
- Mức độ tác động vào nền kinh tế: + Thuế trực thu: Ít tác động vào giá cả thị trường (vì thường đánh vào kết quả kinh doanh, kết quả thu nhập sau một kỳ kinh doanh). + Thuế gián thu: Ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả thị trường (vì thuế được cộng vào giá bán hàng hóa dịch vụ). | 1 điểm | |
- Mức độ quản lý: + Thuế trực thu: Khó thu; dễ trốn thuế nhất là đối với các nước đang phát triển như Việt Nam, việc thanh toán chủ yếu bằng tiền mặt; nhà nước không kiểm soát được thu nhập thực tế của người nộp thuế. + Thuế gián thu: Dễ thu thuế vì được cầu thành giá bán hàng hóa, dịch vụ; người tiêu dùng nếu trình độ dân trí chưa cao thì không thấy được. Vì vậy hầu hết các nước nghèo, chậm phát triển thường coi thuế gián thu là nguồn thu chủ yếu; Trong lúc các nước phát triển lại lấy thuế trực thu là nguồn thu chính của ngân sách. | 1 điểm | |
- Ưu điểm + Thuế trực thu: đảm bảo công bằng giữa những người chịu thuế. + Thuế gián thu: dễ dàng cho cơ quan thuế thu thuế. | 0,25 điểm | |
- Nhược điểm + Thuế trực thu: khó thu thuế. + Thuế gián thu: khó bảo đảm công bằng giữa những người nộp thuế. | 0,25 điểm | |
Câu 2 (1,5 điểm) | a. Khái niệm: Sản xuất xanh là việc sản xuất hướng tới phát triển bền vững, giảm thiểu ô nhiễn môi trường bằng các giải pháp tiết kiệm năng lượng như sử dụng năng lượng mặt trời, các phương tiện ít điện năng,… | 0,5 điểm |
b. Việc thực hiện sản xuất xanh giúp cho doanh nghiệp phát triển một cách bền vững, giảm thiểu những chi phí không cần thiết, giúp giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi thế cạnh tranh, có thêm cơ hội bước chân vào những thị trường khó tính. Đối với xã hội, việc sản xanh giúp bảo vệ môi trường, giảm thiểu ô nhiễm. | 1 điểm |
TRƯỜNG THPT.........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)
MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ PHÁP LUẬT 10 – KẾT NỐI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu |
Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Nền kinh tế và các chủ thể của nền kinh tế | 4 | 1 |
| 3 |
|
|
| 8 | 0 | 2 | |
Thị trường và cơ chế thị trường | 6 |
| 1 |
| 2 |
| 1 | 9 | 1 | 3,25 | |
Ngân sách nhà nước và thuế | 4 | 1 ý | 2 | 2 ý | 1 | 2 ý |
|
| 7 | 1 | 4,75 |
Tổng số câu TN/TL | 14 | 1 | 4 | 1 | 6 | 1 | 0 | 1 | 24 | 2 | 10,0 |
Điểm số | 3,5 | 0,5 | 1,0 | 2,0 | 1,5 | 0,5 | 0 | 1,0 | 6,0 | 4,0 | 10,0 |
Tổng số điểm | 4,0 điểm 40% | 3,0 điểm 30% | 2,0 điểm 20% | 1,0 điểm 10% | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
Thêm kiến thức môn học
Đề thi KTPL 10 Kết nối tri thức, trọn bộ đề thi KTPL 10 Kết nối tri thức, Đề thi giữa kì 1 KTPL 10 KNTT:
Bình luận