Đề thi giữa kì 1 KTPL 10 KNTT: Đề tham khảo số 1
Trọn bộ Đề thi giữa kì 1 KTPL 10 KNTT: Đề tham khảo số 1 bộ sách mới Kết nối tri thức gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT…………... | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
GIÁO DỤC KINH TẾ PHÁP LUẬT 10 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC:
Thời gian làm bài: phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
ĐỀ BÀI
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Tạo ra sản phẩm (hữu hình hay vô hình) nhằm thỏa mãn nhu cầu của con người thuộc yếu tố nào của hoạt động kinh tế?
A. Mục đích.
B. Yêu cầu.
C. Động lực.
D. Kết quả.
Câu 2. Mục đích cuối cùng của hoạt động kinh tế là tạo ra
A. sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của con người.
B. các sản phẩm hữu hình phục vụ con người.
C. các sản phẩm vô hình phục vụ con người.
D. các giá trị về mặt tinh thần và vật chất.
Câu 3. Những người sản xuất, cung cấp hàng hoá, dịch vụ ra thị trường, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội được gọi là
A. chủ thể tiêu dùng.
B. chủ thể sản xuất.
C. chủ thể trung gian.
D. Nhà nước.
Câu 4. Theo nghĩa hẹp, thị trường là nơi diễn ra hoạt động trao đổi, mua bán
A. vật phẩm.
B. sản phẩm nông nghiệp.
C. hàng hoá.
D. lương thực.
Câu 5. Thị trường ra đời, phát triển gắn liền với sự phát triển của
A. kinh tế hàng hóa.
B. kinh tế tự cấp tự túc.
C. kinh tế bộ lạc.
D. kinh tế thời nguyên thủy.
Câu 6. Giá trị của hàng hóa được đo bằng
A. nhu cầu sử dụng.
B. giá cả.
C. giá trị sử dụng.
D. mức độ tiêu dùng.
Câu 7. Thường giá cả càng cao thì giá trị càng
A. lớn.
B. nhỏ.
C. không xác định.
D. thấp.
Câu 8. Ngân sách Nhà nước cần được cơ quan nào thông qua trước khi thi hành?
A. Quốc hội.
B. Nhà nước.
C. Chính phủ.
D. Viện kiểm sát.
Câu 9. Ngân sách nhà nước có vai trò như thế nào đối với một quốc gia?
A. Là nguồn lực để duy trì bộ máy nhà nước.
B. Là động lực để duy trì nền kinh tế tư bản.
C. Là vấn đề thiết yếu để ổn định an sinh xã hội.
D. Là cơ sở để đảm bảo sự tồn tại của một đất nước.
Câu 10. Nhiều quốc gia trên thế giới áp dụng biện pháp đánh thuế suất cao đối với một số hàng hoá, dịch vụ đặc biệt, nhằm điều tiết việc sản xuất và tiêu dùng xã hội cũng như nhập khẩu hàng hóa, từ đó tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước là thực hiện loại thuế nào sau đây?
A. Thuế giá trị gia tăng.
B. Thuế bảo vệ môi trường.
C. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
D. Thuế nhập khẩu.
Câu 11. Nếu quan hệ phân phối không phù hợp thì
A. phân phối thúc đẩy sản xuất phát triển.
B. phân phối kìm hãm sản xuất và tiêu dùng.
C. phân phối bài trừ sản xuất.
D. sản xuất thúc đẩy phân phối phát triển.
Câu 12. Tiêu dùng được coi là
A. mục đích của sản xuất.
B. tiền đề của phân phối.
C. mục đích của phân phối.
D. điều kiện của phân phối.
Câu 13. Người mua hàng hoá, dịch vụ để thoả mãn nhu cầu tiêu dùng cho sinh hoạt, sản xuất được gọi là
A. chủ thể phân phối.
B. chủ thể sản xuất.
C. chủ thể kinh doanh.
D. chủ thể kinh tế.
Câu 14. Thị trường cung cấp thông tin cho người sản xuất và người tiêu dùng thông qua những biến động của nhu cầu xã hội về số lượng, chất lượng, chủng loại, cơ cấu các loại hàng hoá, giá cả, tình hình cung - cầu về các loại hàng hoá,... là nội dung thể hiện chức năng nào của thị trường?
A. Chức năng thừa nhận.
B. Chức năng thông tin.
C. Chức năng điều tiết.
D. Chức năng kích thích.
Câu 15. Chủ thể kinh tế nào dưới đây không tôn trọng quy luật khách quan của cơ chế thị trường?
A. Do dịch bệnh, một số hiệu thuốc đã mua tích trữ rất nhiều khẩu trang nhằm bán lại với giá cao gấp nhiều lần..
B. Nhu cầu đi lại của người dân trong ngày lễ tăng cao, nhà xe T đã tăng số chuyến xe trong ngày đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân.
C. Hộ kinh doanh R đã hạ giá cá nước ngọt do thị trường đầu ra tắc nghẽn vì dịch bệnh.
D. Nắm bắt nhu cầu tiêu thụ tăng rau hữu cơ trên thị trường, ông X đã mở cửa hàng rau hữu cơ bán cho người dân.
Câu 16. Phương án nào sau đây là ưu điểm của cơ chế thị trường?
A. Kích thích tính năng động, sáng tạo của các chủ thể kinh tế.
B. Mở rộng thị trường trong và ngoài nước.
C. Phân bố quy mô sản xuất hàng hóa đồng đều giữa các khu vực.
D. Nâng cao chất lượng hàng hóa trước khi đưa ra thị trường.
Câu 17. Công cụ để Nhà nước điều tiết thị trường, bình ổn giá cả, kiềm chế lạm phát là
A. ngân sách Nhà nước.
B. ngân sách Chính phủ.
C. ngân hàng Nhà nước.
D. ngân hàng thương mại.
Câu 18. Thuế gián thu không bao gồm loại thuế nào sau đây?
A. Thuế giá trị gia tăng.
B. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
C. Thuế thu nhập cá nhân.
D. Thuế bảo vệ môi trường.
Câu 19. Do doanh nghiệp vẫn phải nhập khẩu linh kiện để lắp ráp ô tô nên phải nộp thuế nào sau đây?
A. Thuế giá trị gia tăng.
B. Thuế bảo vệ môi trường.
C. Thuế thu nhập cá nhân.
D. Thuế nhập khẩu.
Câu 20. Chủ thể nào dưới đây đang tiến hành hoạt động sản xuất?
A. Anh M mang bò ra chợ để bán.
B. Chị P đang trồng ngô.
C. Chị Q đi chợ mua rau.
D. K đang nấu cơm giúp bố mẹ.
Câu 21. Công ty T và công ty P cùng kinh doanh thủy hải sản. Công ty P trong quá trình sản xuất, kinh doanh luôn đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, từ việc thu mua, chọn lọc, chế biến đều đảm bảo sản phẩm ngon nhất đến người tiêu dùng. Công ty T lại ngâm hóa chất được quảng cáo là không độc hại mà khi ngâm vào sẽ khiến cá, tôm, mực tăng trọng gấp rưỡi chỉ trong vòng vài giờ, mang lại lợi nhuận cao. Anh H đang mở cửa hàng buôn bán muốn nhập hàng từ một trong hai công ty. Sau khi tìm hiểu, anh H lựa chọn công ty T để kết hợp làm ăn vì giá cả phải chăng hơn. Trong trường hợp trên, những ai không thực hiện đúng trách nhiệm của công dân khi tham gia hoạt động kinh tế?
A. Anh H và công ty T.
B. Anh H và công ty P.
C. Công ty P và T.
D. Chỉ có công ty T.
Câu 22. Hãng hàng không V thường xuyên hoãn chuyến, chậm giờ bay, đồng thời các dịch vụ trên khoang bay còn kém chất lượng. Tuy nhiên, vì giá vé rất rẻ nên người dân vẫn đổ xô mua vé và đi hãng hàng không này. Trong trường hợp trên, chức năng nào của thị trường đã được diễn ra?
A. Chức năng thừa nhận.
B. Chức năng định hướng.
C. Chức năng điều khiển.
D. Chức năng thông tin.
Câu 23. Để thu được nhiều lợi nhuận, cửa hàng quần áo K đã làm giả thương hiệu nổi tiếng và bán ra thị trường. Để kinh doanh đúng pháp luật, tôn trọng cơ chế thị trường, người tiêu dùng, chủ cửa hàng K cần
A. ngừng làm giả, nhập nguồn hàng chính thống, đầu tư quảng cáo, chất lượng sản phẩm.
B. vẫn tiếp tục thực hiện vì đang có lợi nhuận cao, cơ quan chức năng chưa kiểm tra nguồn hàng.
C. thay đổi một chút về mẫu mã nhưng vẫn dùng tên thương hiệu nổi tiếng để thu lợi nhuận.
D. chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác, nhập hàng lậu về bán để có lời hơn.
Câu 24. Anh K hiện đang công tác tại một trường V. Khi anh K công tác tại đơn vị cũ là trường X, có nhận tại đơn vị một số tiền hơn 20 triệu đồng để chịu trách nhiệm quản lý các lớp đang học tại trường. Khi anh K chuyển công tác về đơn vị về trường V 2 năm, thì trường X bị thanh tra và kết luận số tiền chi trả cho anh K là sai và buộc thu hồi. Trong trường hợp trên, ai là người vi phạm luật ngân sách Nhà nước?
A. Hiệu trưởng X.
B. Anh K.
C. Hiệu trưởng và anh K.
D. Trường V.
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Em hãy nêu đặc điểm và vai trò của ngân sách nhà nước?
Câu 2. Do nhu cầu du lịch ngày càng cao, anh P đã đầu tư mở rộng, nâng cao dịch vụ chuỗi nhà hàng, khách sạn của mình gần những khu du lịch nhằm phục vụ khách du lịch khi đến đây.
Em đồng tình hay không đồng tình với cách làm của anh P? Vì sao
BÀI LÀM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...……………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………
|
%
BÀI LÀM:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...……………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...……………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...……………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………
TRƯỜNG THPT ......................................
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ PHÁP LUẬT 10 – KẾT NỐI TRI THỨC
I. TRẮC NGHIỆM (6,0 ĐIỂM)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | A | A | B | C | A | D | A | A |
Câu | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
Đáp án | A | C | B | A | B | B | A | A |
Câu | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 |
Đáp án | A | C | D | B | A | A | A | A |
II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1.
- Đặc điểm:
+ Ngân sách nhà nước mang tính pháp lí cao. Việc tạo lập và sử dụng ngân sách nhà nước được tiến hành trên cơ sở Luật Ngân sách nhà nước.
+ Nhà nước là chủ thể duy nhất có quyền sở hữu và quyết định các khoản thu, chi của ngân sách nhà nước. Ngân sách nhà nước hướng tới mục tiêu giải quyết các quan hệ lợi ích chung trong xã hội.
+ Ngân sách nhà nước được chia thành nhiều quỹ nhỏ có tác dụng riêng để chi dùng cho những mục đích đã có trong kế hoạch. Hoạt động thu, chi của ngân sách nhà nước được thực hiện theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp.
- Vai trò:
+ Cung cấp nguồn tài chính để duy trì hoạt động của bộ máy nhà nước.
+ Định hướng phát triển sản xuất vào những vùng, lĩnh vực cần thiết để hình thành cơ cấu kinh tế hợp lí.
+ Là công cụ điều tiết thị trường, bình ổn giá cả, kiềm chế lạm phát.
+ Là công cụ điều tiết thu nhập qua thuế và quỹ phúc lợi xã hội.
+ Tạo lập quỹ dự trữ quốc gia để phòng chống thiên tai, dịch bệnh,... và một số nhiệm vụ đột xuất, cấp thiết.
+ Là công cụ mở rộng quan hệ đối ngoại, đẩy nhanh quá trình hợp tác và hội nhập quốc tế.
Câu 2.
- Đồng tình, vì việc làm của anh P là phù hợp với nhu cầu thị trường, vì vậy sẽ giúp anh phát triển trong việc kinh doanh dịch vụ, khách sạn.
Thêm kiến thức môn học
Đề thi KTPL 10 Kết nối tri thức, trọn bộ đề thi KTPL 10 Kết nối tri thức, Đề thi giữa kì 1 KTPL 10 KNTT:
Bình luận