Đề thi cuối kì 2 KTPL 10 KNTT: Đề tham khảo số 8
Trọn bộ Đề thi cuối kì 2 KTPL 10 KNTT: Đề tham khảo số 8 bộ sách mới Kết nối tri thức gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện
MA TRẬN, BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II – KẾT NỐI TRI THỨC
MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 10
Thời gian: 45 phút
NỘI DUNG HỌC TẬP | Mức độ | |||
NB | TH | VD | VDC | |
Bài 14. Giới thiệu về Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam | 1 | |||
Bài 15. Nội dung cơ bản của Hiến pháp về chế độ chính trị | 1 | |||
Bài 16. Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong Hiến pháp | 1 | 1 | ||
Bài 17. Nội dung cơ bản của Hiến pháp về kinh tế, văn hoá, xã hội, giáo dục, khoa học, công nghệ, môi trường | 1 | 1 | ||
Bài 18. Nội dung cơ bản của Hiến pháp về bộ máy nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam | 1 | 1 | 1 | |
Bài 19. Đặc điểm, cấu trúc và nguyên tắc hoạt động của hệ thống chính trị Việt Nam | 1 | 1 | 1 | 1 |
Bài 20. Đặc điểm, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam | 1 | 1 | 1 | |
Bài 21. Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam | 1 | 1 | 1 | |
Bài 22. Toà án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân | 1 | 1 | 1 | |
Bài 23. Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân | 1 | 1 |
I. Đề kiểm tra đánh giá
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Hiến pháp năm 2013 quy định gì về trẻ em?
A. Trẻ em được Nhà nước, gia đình và xã hội bảo vệ, chăm sóc và giáo dục
B. Trẻ em không được tham gia vào các vấn đề về trẻ em nếu không được người lớn cho phép
C. Chỉ bố mẹ của trẻ mới được phép xâm hại, hành hạ, ngược đãi, bỏ mặc, lạm dụng trẻ em.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 2. Đường lối đối ngoại của Việt Nam hiện nay có ý nghĩa như thế nào đổi với sự phát triển của đời sống xã hội và sự phát triển của đất nước?
A. Góp phần bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Góp phần mở ra nhiều thị trường, thu hút được nhiều nguồn vốn.
C. Tạo điều kiện để phát triển đất nước và nâng cao chất lượng cuộc sống xã hội.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 3. Bộ máy nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam gồm những cơ quan nào sau đây?
A. Cơ quan Quốc hội, cơ quan Chính phủ và cơ quan Tòa án.
B. Cơ quan lập pháp , cơ quan hành pháp và cơ quan tư pháp.
C. Cơ quan Quốc hội, cơ quan Hội đồng nhân dân và cơ quan kiểm sát.
D. Cơ quan lập pháp, Mặt trận tổ quốc Việt Nam và tổ chức chính trị xã hội.
Câu 4. Việc đẩy mạnh các chính sách an sinh xã hội cho người dân, giúp họ khắc phục khó khăn do dịch bệnh COVID-19 thể hiện Nhà nước ta đang thực hiện chính sách đảm bảo quyền của công dân trong lĩnh vực gì?
A. Xã hội.
B. Văn hóa.
C. Chính trị.
D. Kinh tế.
Câu 5. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội, tham gia thảo luận và kiến nghị với cơ quan nhà nước về các vấn đề của cơ sở, địa phương và cả nước thuộc nhóm quyền nào của con người quy định trong Hiến pháp 2013?
A. Các quyền về kinh tế, văn hoá, xã hội.
B. Các quyền về chính trị, dân sự.
C. Các quyền về kinh tế, văn hoá.
D. Các quyền về kinh tế, dân sự.
Câu 6. Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam mang đặc điểm gì?
A. Là công cụ tổ chức thực hiện ý chí và quyền lực của nhân dân.
B. Thay mặt nhân dân quản lí toàn bộ hoạt động của đời sống xã hội.
C. Chịu trách nhiệm trước nhân dân để quản lí toàn bộ hoạt động của đời sống xã hội.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 7. Biểu hiện của việc chưa thực hiện tốt quy định của Hiến pháp năm 2013 về môi trường là gì?
A. Người dân tham gia bảo vệ dọn dẹp vệ sinh môi trường biển.
B. Người dân trồng nhiều cây xanh để phủ xanh đất trống đồi trọc.
C. Phá rừng lấy đất làm rẫy.
D. Người dân tích cực hưởng ứng chiến dịch Giờ Trái Đất.
Câu 8. Chức năng, nhiệm vụ của Quốc hội là gì?
A. Thực hiện quyền lập hiến, quyền lập pháp, quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước và giám sát tối cao đối với các hoạt động của Nhà nước.
B. Thực hiện chức năng giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước.
C. Thực hiện quyền giám sát tối cao việc tuân theo Hiến pháp, luật và nghị quyết của Quốc hội.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 9. Đâu là nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Nguyên tắc đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Nguyên tắc quyền lực nhà nước là thống nhất nhưng có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan.
C. Nguyên tắc quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 10. Hệ thống chính trị Việt Nam có chung một mục đích là gì?
A. Đại diện cho quyền lợi của giai cấp thống trị.
B. Đại diện cho quyền lợi của giai cấp và dân tộc.
C. Đại diện cho quyền lợi của một tổ chức.
D. Đại diện cho quyền lợi của một giai cấp.
Câu 11. Mọi hoạt động của các cơ quan, cán bộ, công chức, viên chức trong bộ máy nhà nước đều nhằm mục đích gì?
A. Phục vụ cho lợi ích của Quốc hội.
B. Phục vụ cho lợi ích của Chủ tịch nước.
C. Phục vụ cho lợi ích của nhân dân.
D. Phục vụ cho lợi ích của Chính phủ.
Câu 12. Hệ thống chính trị Việt Nam gồm những thành phần chính nào?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 13. Hệ thống chính trị Việt Nam chỉ tồn tại một đảng chính trị duy nhất là Đảng Cộng sản Việt Nam thể hiện đặc điểm cơ bản nào của hệ thống chính trị Việt Nam?
A. Tính nhất nguyên chính trị.
B. Tính thống nhất.
C. Tính nhân dân.
D. Tính quy phạm.
Câu 14. Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về hình thức hoạt động của Quốc hội?
A. Tổ chức các kì họp công khai.
B. Tổ chức các kì họp bí mật trong nội bộ.
C. Làm việc theo chế độ hội nghị và quyết định theo đa số.
D. Quốc hội họp thường lệ mỗi năm hai kì.
Câu 15. Bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có mấy đặc điểm chính?
A. Hai.
B. Ba.
C. Bốn.
D. Năm.
Câu 16. Bộ máy nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay mang tính pháp quyền xã hội chủ nghĩa thực hiện quản lí mọi mặt của đời sống xã hội dưới sự lãnh đạo của ai?
A. Chính phủ.
B. Quốc hội.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Chủ tịch nước.
Câu 17. Chủ tịch nước có những nhiệm vụ và quyền hạn nào sau đây?
A. Công bố Hiến pháp, luật, pháp lệnh
B. Đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Phó Chủ tịch nước.
C. Quyết định tặng thưởng huân chương, huy chương, các giải thưởng nhà nước
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 18. Chính phủ làm việc theo chế độ tập thể, quyết định theo đa số thể hiện nguyên tắc nào trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Nguyên tắc tập trung dân chủ.
B. Nguyên tắc đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Nguyên tắc quyền lực nhà nước là thống nhất nhưng có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan.
D. Nguyên tắc quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.
Câu 19. Hệ thống Viện kiểm sát nhân dân Việt Nam bao gồm những cơ quan nào sau đây?
A. Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
B. Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh.
C. Viện kiểm sát quân sự.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 20. Tòa án nhân dân được tổ chức ở cấp nào?
A. Được tổ chức ở bốn cấp: Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện và Tòa án nhân dân cấp xã.
B. Được tổ chức ở hai cấp: Tòa án nhân dân tối cao và Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
C. Được tổ chức ở ba cấp: Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp tỉnh và Tòa án nhân dân cấp huyện.
D. Được tổ chức ở hai cấp: Tòa án nhân dân cấp tỉnh và Tòa án nhân dân cấp huyện.
Câu 21. Hội đồng nhân dân quyết định vấn đề nào sau đây?
A. Các biện pháp để phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
B. Các biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm.
C. Các biện pháp phòng, chống quan liêu, tham nhũng trong phạm vi được phân quyền.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 22. Từ ngày 1-10-2020 đến ngày 30-9-2021, các Tòa án của nước ta đã xét xử được nhiều vụ án hình sự, vụ việc dân sự, hôn nhân và gia đình. Điều này thể hiện vai trò gì của Tòa án nhân dân?
A. Thực hiện quyền tư pháp để bảo vệ công lí, bảo vệ quyền con người, quyền công dân.
B. Bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước.
C. Góp phần giáo dục công dân trung thành với Tổ quốc.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 23. Nội dung nào dưới đây thể hiện chức năng của Ủy ban nhân dân?
A. Tổ chức việc thi hành Hiến pháp và pháp luật ở địa phương.
B. Tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân.
C. Thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước cấp trên giao.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 24. Thường trực Hội đồng nhân dân có cơ cấu tổ chức gồm những ai?
A. Chủ tịch Hội đồng nhân dân và các Uỷ viên.
B. Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và các Uỷ viên.
C. Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân.
D. Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và các Uỷ viên.
PHẦN II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): Em hãy nêu khái niệm, vị trí, đặc điểm của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 2 (2,0 điểm): Đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi
H là học sinh của một trường trung học phổ thông muốn thực hiện quyền khiếu nại vì H nhận được quyết định đi nghĩa vụ quân sự. H gửi đơn khiếu nại đến Hội đồng nhân dân xã X.
Trong trường hợp trên, nếu là bạn của H, em sẽ làm gì để giúp H hiểu về nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân để H thực hiện đúng quyền của mình?
II. Hướng dẫn chấm và biểu điểm
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 điểm)
1 - A | 2 - D | 3 - B | 4 - A | 5 - B | 6 - B | 7 - C | 8 - D |
9 - D | 10 - B | 11 - C | 12 - D | 13 - A | 14 - B | 15 - C | 16 - C |
17 - D | 18 - A | 19 - D | 20 - C | 21 - D | 22 - D | 23 - D | 24 - C |
II. TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm)
- Khái niệm: Hiến pháp là hệ thống các quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lí cao nhất quy định những vấn đề cơ bản nhất về chủ quyền quốc gia, chế độ chính trị, chính sách kinh tế, văn hóa, xã hội, tổ chức quyền lực nhà nước, địa vị pháp lí của con người và công dân.
- Vị trí: Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là luật cơ bản, có hiệu lực pháp lí cao nhất, do Quốc hội ban hành để quy định những vấn đề quan trọng của đất nước.
- Đặc điểm:
+ Hiến pháp là đạo luật cơ bản, là cơ sở để xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật khác trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
+ Hiến pháp có hiệu lực pháp lí lâu dài, tương đối ổn định.
+ Hiến pháp có quy trình làm, sửa đổi đặc biệt được quy định tại Hiến pháp.
Câu 2 (2,0 điểm)
Em sẽ giải thích cho H biết Hội đông nhân dân và Ủy ban nhân dân có những nhiệm vụ khác nhau. Vì thế, bạn cần hiểu rõ để gửi đơn đúng cơ quan có thẩm quyền và tránh mất thời gian:
- Hội đồng nhân dân: quyết định các vấn đề của địa phương do luật định, giám sát việc tuân theo Hiến pháp và pháp luật ở địa phương và việc thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân.
- Ủy ban nhân dân thực hiện chức năng quản lí hành chính nhà nước ở địa phương trên các lĩnh vực kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế, quốc phòng, an ninh...
Do đó, bạn phải đến Ủy ban nhân dân để thực hiện quyền khiếu nại về quyết định cho H đi nghĩa vụ quân sự. Còn Hội đồng nhân dân là cấp khác, không trực tiếp giải quyết khiếu nại đó.
Thêm kiến thức môn học
Đề thi KTPL 10 Kết nối tri thức, trọn bộ đề thi KTPL 10 Kết nối tri thức, Đề thi cuối kì 2 KTPL 10 KNTT:
Bình luận