Đề thi cuối kì 2 Sinh học 6 KNTT: Đề tham khảo số 2
Đề tham khảo số 2 cuối kì 2 Sinh học 6 Kết nối tri thức gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện
PHÒNG GD & ĐT …….. Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THCS…….. Chữ kí GT2: ........................... ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021 - 2022
Môn: Sinh học Lớp: 6
Họ và tên: …………………………………………………. Lớp: ……………….. Số báo danh: ……………………………………………….Phòng KT:………….. | Mã phách |
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Nhận định nào sau đây là đúng về môi trường sống của thực vật?
A. Chỉ sống trên cạn.
B. Chỉ sống dưới nước.
C. Đa dạng, ở khắp nơi trên Trái Đất.
D. Chỉ sống ở vùng Nhiệt đới.
Câu 2. Đặc điểm nào sau đây giúp phân biệt hạt trần và hạt kín?
A. Vị trí hạt.
B. Đặc điểm môi trường sống.
C. Có mạch dẫn hay không.
D. Đặc điểm tế bào.
Câu 3. Để phân biệt các nhóm ngành động vật có xương sống, ta chủ yếu dựa vào đặc điểm nào sau đây?
A. Môi trường sống. B. Đặc điểm dinh dưỡng.
C. Đặc điểm sinh sản. D. Cấu tạo cơ thể.
Câu 4. Tại sao động vật lại phân bố khắp nơi trên trái đất?
A. Do con người mang chúng đi khắp nơi.
B. Do có nhiều loài động vật xuất hiện từ rất sớm.
C. Do môi trường sống của động vật vô cùng phog phú, đa dạng.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 5. Trong các lớp động vật sau, lớp nào tiến hoá nhất?
A. Lớp Bò sát. B. Lớp Thú.
C. Lớp Giáp xác. D. Lớp Lưỡng cư.
Câu 6. Đa dạng sinh học là sự phong phú về:
A. Số lượng loài.
B. Số lượng cá thể trong loài.
C. Môi trường sống.
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Câu 7. Đâu là vai trò của đa dạng sinh học đối với môi trường tự nhiên ?
A. Cung cấp lượng thực, thực phẩm cho con người, động vật.
B. Phục vụ nhu cầu tham quan, du lịch.
C. Bảo vệ đất, nguồn nước, chắn gió, chắn sóng.
D. Giúp con người thích ứng với biến đổi khí hậu.
Câu 8. Để góp phần bảo vệ sự đa dạng thực vật chúng ta cần:
a) Không chặt phá cây bừa bãi, ngăn chặn phá rừng.
b) Tuyên truyền trong nhân dân bảo vệ rừng.
c) Xây dựng vườn thực vật, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.
d) Phát hiện và báo với chính quyền địa phương các hành vi khai thác, vận chuyển, buôn bán trái phép thực vật quý hiếm.
Có bao nhiêu đáp án đúng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
B. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1. (2,5 điểm)
a) Thực vật có vai trò gì đối với môi trường?
b) Hãy đề xuất hai biện pháp để bảo vệ rừng nói riêng và bảo vệ môi trường nói chung?
Câu 2. (2,0 điểm):
a) Nêu những đặc điểm chính của lớp lưỡng cư?
b) Theo em, tại sao ếch đồng thuộc lớp lưỡng cư, có thể hô hấp bằng phổi nhưng lại ưa sống ở những nơi ẩm ướt như đầm lầy, bờ sông,…?
Câu 3. (1,5 điểm): Theo em, ở hoang mạc và ở rừng mưa nhiệt đới, nơi nào có mức độ đa dạng sinh học cao hơn? Tại sao?
BÀI LÀM
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
TRƯỜNG THCS ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (2021 – 2022)
MÔN SINH HỌC .LỚP 6
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6,0 điểm)
- Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án đúng | C | A | D | C | B | D | C | D |
B. PHẦN TỰ LUẬN: ( 6,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (2,5 điểm) | a) Hấp thụ khí carbon dioxide để quang hợp và giái phóng khí oxygen, giúp cân bằng hai loại khí này trong khí quyển. - Giảm nhiệt độ môi trường điều hòa không khí, giảm hiệu ứng nhà kính. - Đem lại tính thẩm mĩ cho các công trình xây dựng. - Bảo vệ đất, nguồn nước, hạn chế và giảm nhẹ mức độ nguy hiểm của thiên tai như sạt lở, lũ quét,… b) - Nghiêm cấm chặt, phá rừng bừa bãi, khai thác gỗ lậu. - Trồng nhiều cây xanh, sử dụng biện pháp khoanh nuôi phục hồi rừng. | 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm
0,25 điểm 0,25 điểm |
Câu 2 (2,0 điểm) | a) Là nhóm động vật ở cạn đầu tiên, sống ở nơi ẩm ướt. - Giai đoạn ấu trùng phát triển trong nước, hô hấp bằng mang. - Con trưởng thành sống trên cạn, hô hấp bằng da và phổi. - Đại diện: ếch đồng, nhái,… b) Ếch đồng thuộc lớp lưỡng cư, có thể hô hấp bằng phổi nhưng lại ưa sống ở những nơi ẩm ướt như đầm lầy, bờ sông,… vì: - Mặc dù có thể hô hắp bằng phổi nhưng ếch vẫn hô hấp chủ yếu qua da nên khi trao đổi khí cần đủ ẩm để có thể khuếch tán dễ dàng qua da. - Nếu ở môi trường khô ráo, da ếch sẽ bị khô. Khi đó, nó hoàn toàn không thể thực hiện quá trình hô hấp, dẫn đến việc bị thiếu oxy và sẽ chết do không thể trao đổi khí. | 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
|
Câu 3 (1,5 điểm) | - Đa dạng sinh học ở hoang mạc thấp hơn rất nhiều so với đa dạng sinh học ở rừng nhiệt đới vì: + Điều kiện khí hậu ở hoang mạc khắc nghiệt, chỉ có một số ít loài sinh vật thích nghi với điều kiện sống đó. + Rừng mưa nhiệt đới có điều kiện khí hậu phù hợp với nhiều loài sinh vật khác nhau, do đó rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng sinh học cao. | 0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm |
TRƯỜNG THCS .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II – MÔN SINH
NĂM HỌC: 2021-2022
CẤP ĐỘ
Tên chủ đề
| NHẬN BIẾT | THÔNG HIỂU |
VẬN DỤNG
|
VẬN DỤNG CAO | ||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL | |
Thực vật
Số câu : 3 Số điểm: 3,5 Tỉ lệ: 35% | Nhận biết môi trường sống của thực vật | Nhận biết vai trò của thực vật với môi trường | Hiểu đặc điểm giúp phân biệt hạt trần và hạt kín | Vận dụng đưa ra biện pháp bảo vệ rừng và bảo vệ môi trường | ||||
Số câu: 1 Sốđiểm:0,5 Tỉ lệ: 5% | Số câu: 0,5 Sốđiểm:2 Tỉ lệ: 20% | Số câu: 1 Sốđiểm:0,5 Tỉ lệ: 5% | Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:... % | Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:... % | Số câu: 0,5 Sốđiểm:0,5 Tỉ lệ: 5 % | Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:... % | Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:... % | |
Động vật
Số câu : 4 Số điểm: 3,5 Tỉ lệ: 35% | Nhận biết đặc điểm chính của lớp lưỡng cư | Hiểu đặc điểm phân biệt các nhóm ngành động vật có xương sống | Hiểu, giải thích lí do ếch thường sống ở những nơi ẩm ướt | Vận dụng, giải thích lí do động vật phân bố khắp nơi trên trái đất Vận dụng tìm lớp động vật tiến hoá nhất
| ||||
Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:... % | Số câu: 0,5 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% | Số câu: 1 Sốđiểm:0,5 Tỉ lệ: 5% | Số câu: 0,5 Sốđiểm: 1 Tỉ lệ: 10 % | Số câu: 2 Sốđiểm: 1 Tỉ lệ: 10% | Số câu: Số điểm: Tỉ lệ:...% | Số câu: Số điểm: Tỉ lệ:...% | Số câu: Số điểm: Tỉ lệ:... % | |
Đa dạng sinh học
Số câu : 4 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 30% | Nhận biết đa dạng sinh học | Hiểu vai trò của đa dạng sinh học với môi trường tự nhiên |
| Vận dụng kiến thức, hiểu biện pháp giúp bảo vệ đa dạng sinh học | Vận dụng kiến thức, đánh giá mức độ đa dạng sinh học ở rừng mưa nhiệt đới và hoang mạc | |||
Số câu: 1 Sốđiểm:0,5 Tỉ lệ: 5% | Số câu: Số điểm: Tỉ lệ:.% | Số câu: 1 Sốđiểm:0,5 Tỉ lệ: 5% | Số câu: Số điểm: Tỉ lệ:... % | Số câu: 1 Sốđiểm:0,5 Tỉ lệ: 5% | Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:... % | Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:...% | Số câu: 1 Sốđiểm:1,5 Tỉ lệ: 15% | |
Tổng câu: 11 Tổng điểm:10 Tỉ lệ: 100%
| 3 câu 4 điểm 40% | 3,5 câu 2,5 điểm 25% | 3,5 câu 2 điểm 20% | 1 câu 1,5 điểm 15% |
Đề thi cuối kì 2 Sinh học 6 Kết nối tri thức Đề tham khảo số 2, đề thi cuối kì 2 Sinh học 6 KNTT, đề thi Sinh học 6 cuối kì 2 Kết nối tri thức Đề tham khảo số 2
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận