Đề thi cuối kì 1 Sinh học 6 KNTT: Đề tham khảo số 5
Đề tham khảo số 5 cuối kì 1 Sinh học 6 Kết nối tri thức gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện
PHÒNG GD & ĐT …….. Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THCS…….. Chữ kí GT2: ........................... ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021 - 2022
Môn: Sinh học Lớp: 6
Họ và tên: …………………………………………………. Lớp: ……………….. Số báo danh: ……………………………………………….Phòng KT:………….. | Mã phách |
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?
A. Loài → Chi (giống) → Họ → Bộ → Lớp → Ngành → Giới
B. Chi (giống) → Loài → Họ → Bộ → Lớp → Ngành → Giới
C. Giới → Ngành → Lớp → Bộ → Họ → Chi (giống) → Loài
D. Loài → Chi (giống) → Bộ → Họ → Lớp → Ngành → Giới
Câu 2. Dụng cụ nào được sử dụng để quan sát vi khuẩn.
A. Kính lúp B. Kính hiển vi
C. Kính soi nổi D. Kính viễn vọng
Câu 3. Trùng kiết lị có khả năng nào sau đây?
A. Mọc thêm roi B. Hình thành bào xác
C. Xâm nhập qua da D. Hình thành lông bơi
Câu 4. Vì sao trùng roi có lục lạp và khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ nhưng lại không được xếp vào giới Thực vật?
A. Vì chúng có kích thước nhỏ B. Vì chúng có khả năng di chuyển
C. Vì chúng là cơ thể đơn bào D. Vì chúng có roi
Câu 5. Vì sao nói vi khuẩn là sinh vật có cấu tạo cơ thể đơn giản nhất trong thế giới sống?
A. Vì vi khuẩn có kích thước nhỏ nhất
B. Vì vi khuẩn có khối lượng nhó nhất
C. Vì vi khuẩn chưa có nhân hoàn chỉnh
D. Vì cấu tạo vi khuẩn chỉ gồm 1 tế bào nhân sơ
Câu 6. Bệnh do virut gây nên lây nhiễm qua côn trùng rồi truyền qua người là
A. bệnh dại, bệnh viêm não Nhật Bản.
B. SARS, AIDS.
C. bệnh sốt xuất huyết, bệnh viêm não Nhật Bản.
D. AIDS.
Câu 7. Cho các loài: mèo, thỏ, chim bồ câu, ếch và các đặc điểm sau:
(1) Biết bay hay không biết bay
(2) Có lông hay không có lông
(3) Ăn cỏ hay không ăn cỏ
(4) Hô hắp bằng phổi hay không hô hấp bằng phổi
(5) Sống trên cạn hay không sống trên cạn
(6) Phân tính hay không phân tính
Các đặc điểm đối lập để phân loại các loài này là?
A. (1), (4), (5) B. (2), (5), (6)
C. (1), (2), (3) D. (2), (3), (5)
Câu 8. Quá trình chế biến rượu vang cần sinh vật nào sau đây là chủ yếu?
A. Nấm men B. Vi khuẩn
C. Nguyên sinh vật D. Virus
B. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1. (1,0 điểm)
Điền từ còn thiếu vào đoạn thông tin sau bằng cách lựa chọn đáp án thích hợp từ các gợi ý sau: vius, ví khuẩn, phân huỷ, tổng hợp, vật chất, sinh vật.
Vi khuẩn có vai trò quan trọng trong tự nhiên và đời sống con người: chúng (1)... xác (2) ... thành các chất đơn giản, khép kín vòng tuần hoàn (3)... trong tự nhiên. (4)... góp phần hình thành than đá, dầu lửa.
Câu 2. (1,5 điểm)
Có nhiều cách để bảo quản thực phẩm được lâu, trong đó có biện pháp phơi hoặc sấy khô thực phẩm. Bằng kiến thức đã học, em hảy giải thích cơ sở của biện pháp bảo quản trên. Nêu các biện pháp bảo quản khác mà em biết.
Câu 3. (2,0 điểm)
Xây dựng khóa lưỡng phân với ba loài nguyên sinh sau: trùng roi, trùng biến hình, trùng giày.
Câu 4. (1,5 điểm)
a) Trình bày vai trò của nấm?
b) Trong các loại nấm, có một loại nấm có thể “dự báo thời tiết”, vậy loại nấm đó tên là gì và tại sao lại được gọi như vậy?
BÀI LÀM
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
TRƯỜNG THCS ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (2021 – 2022)
MÔN ...............LỚP ........
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)
- Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án đúng | A | B | B | C | D | C | C | A |
B. PHẦN TỰ LUẬN: ( 6,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm | |||||||||||||
Câu 1 (1,0 điểm) | (1) phân hủy (2) sinh vật (3) vật chất (4) Vi khuẩn | 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm | |||||||||||||
Câu 2 (1,5 điểm) | - Phơi hoặc sấy khô thực phẩm để làm giảm độ ẩm của thực phẩm, ngăn chặn sự phát triển và sinh sôi của ví khuẩn gây hư hỏng thực phẩm. - Các biện pháp bảo quản khác như: bảo quản lạnh, ướp muối, hút chân không,... |
1,0 điểm
0,5 điểm | |||||||||||||
Câu 3 (2,0 điểm) |
|
0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm | |||||||||||||
Câu 4 (1,5 điểm) | a. Vai trò của nấm: - Tham gia quá trình phân hủy chất thải và xác động vật, thực vật thành các chất đơn giản cung cấp cho cây xanh, làm sạch môi trường. - Nấm được sử dụng trực tiếp làm thức ăn, sử dụng nấm làm thuốc. - Trong công nghiệp sử dụng nấm man để sản xuất bánh mì, bia, rượu… nấm mốc dùng để sản xuất tương… b. Loại nấm đó tên là nấm báo mưa. Nó được gọi như vậy vì nó chỉ xuất hiện vào mùa mưa, khi không khí rất ẩm, đầy hơi nước. Do đó, nếu thấy nấm này xuất hiện thì ta biết là trời sắp mưa. |
0,25 điểm
0,25 điểm 0,25 điểm
0,75 điểm |
Lưu ý :
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
TRƯỜNG THCS .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – MÔN .........
NĂM HỌC: 2021-2022
CẤP ĐỘ
Tên chủ đề
| NHẬN BIẾT | THÔNG HIỂU |
VẬN DỤNG
|
VẬN DỤNG CAO | ||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL | |
Hệ thống phân loại sinh vật
Số câu: 2 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% | Biết các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao |
| Biết giải thích trùng roi không được xếp vào giới thực vật |
|
|
| ||
Số câu: 1 Sốđiểm: 0,5 Tỉ lệ:.5% | Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:..% | Số câu: 1 Sốđiểm:0,5 Tỉ lệ: 5% | Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:..% | Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:..% | Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:..% | Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:..% | Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: ..% | |
Khóa lưỡng phân
Số câu: 2 Số điểm: 2,5 Tỉ lệ: 25% |
|
|
| Vận dụng đặc điểm đối lập để phân loại mèo, thỏ, chim bồ câu, ếch | Vận dụng xây dựng khóa lưỡng phân với ba nguyên sinh: trùng roi, trùng biến hình, trùng giày | |||
Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:..% | Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:..% | Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:..% | Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:..% | Số câu: 1 Sốđiểm:0,5 Tỉ lệ: 5% | Số câu: 1 Sốđiểm: 2 Tỉ lệ: 20% | Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:..% | Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: ..% | |
Vi khuẩn – Virus
Số câu: 5 Số điểm: 4 Tỉ lệ: 40% | Biết sử dụng kính hiển vi để quan sát vi khuẩn
| Chọn đáp án đúng hoàn thành vai trò của vi khuẩn | Hiểu vi khuẩn là sinh vật có cấu tạo cơ thể đơn giản nhất vì chỉ có 1 tế bào nhân sơ | Hiểu được sử dụng biện pháp phơi sấy để ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn. | Biết các bệnh do virus gây nên do lây nhiễm qua côn trùng rồi truyền qua người |
| ||
Số câu: 1 Sốđiểm:0,5 Tỉ lệ:5% | Số câu: 1 Sốđiểm: 1 Tỉ lệ: 10% | Số câu: 1 Sốđiểm:0,5 Tỉ lệ: 5% | Số câu:1 Sốđiểm:1,5 Tỉ lệ: 15% | Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ: ..% | Số câu: Số điểm: Tỉ lệ:..% | Số câu: 1 Sốđiểm:0,5 Tỉ lệ:.5% | Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: ..% | |
Nguyên sinh vật – Nấm
Số câu: 3 Số điểm: 2,5 Tỉ lệ: 25% | Biết khả năng hình thành bào xác của trùng kiết lị | Hiểu được vai trò của nấm | Biết quá trình chế biến rượu vang cần nấm men | Vận dụng giải thích về loài nấm “dự báo thời tiết” | ||||
Số câu: 1 Sốđiểm:0,5 Tỉ lệ:5% | Số câu: 0,5 Số điểm: 0,75 Tỉ lệ:7,5% | Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ: ..% | Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:..% | Số câu: 1 Sốđiểm:0,5 Tỉ lệ: 5% | Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:..% | Số câu: Sốđiểm: Tỉ lệ:..% | Số câu:0,5 Số điểm: 0,75 Tỉ lệ:7,5% | |
Tổng số câu: 12 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ: 100%
| 4,5 câu 3,25 điểm 32,5% | 3 câu 2,5 điểm 25% | 3 câu 3,0 điểm 30% | 1,5 câu 1,25 điểm 12,5 % |
Đề thi cuối kì 1 Sinh học 6 Kết nối tri thức Đề tham khảo số 5, đề thi cuối kì 1 Sinh học 6 KNTT, đề thi Sinh học 6 cuối kì 1 Kết nối tri thức Đề tham khảo số 5
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận