Đề thi cuối kì 2 Sinh học 6 KNTT: Đề tham khảo số 1

Đề tham khảo số 1 cuối kì 2 Sinh học 6 Kết nối tri thức gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

 

PHÒNG GD & ĐT ……..                                                            Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THCS……..                                                              Chữ kí GT2: ...........................                                             ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021 - 2022

Môn: Sinh học               Lớp: 6

 

Họ và tên: …………………………………………………. Lớp:  ………………..

Số báo danh: ……………………………………………….Phòng KT:…………..

Mã phách

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

 

"

 

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Trong các nhóm cây sau đây, nhóm gồm các cây thuộc ngành Hạt kín là?

A. Cây dương xỉ, cây hoa hồng, cây ổi, cây rêu. 

B. Cây nhãn, cây hoa ly, cây bào tấm, cây vạn tuế.

C. Cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây lúa.

D. Cây thông, cây rêu, cây lúa, cây vạn tuế.

Câu 2. Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách:

A. Giảm bụi và khí độc, tăng hàm lượng CO2.

B. Giảm bụi và khí độc, cân bằng hàm lượng CO2 và O2.

C. Giảm bụi và khí độc, giảm hàm lượng O2.

D. Giảm bụi và sinh vật gây bệnh, tăng hàm lượng CO2.

Câu 3. Tại sao thực vật ở vùng Nhiệt đới lại đa dạng và phong phú nhất?

A. Khí hậu ôn hoà, thuận lợi cho sự phát triển của nhiều loài thực vật.

B. Có nhiều loại môi trường sống.

C. Biên độ nhiệt ngày đêm không lớn.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 4. Ví dụ nào dưới đây nói về vai trò của động vật với tự nhiên?

A. Động vật cung cấp nguyên liệu phục vụ cho đời sống.

B. Động vật có thể sử dụng để làm đồ mỹ nghệ, đồ trang sức.

C. Động vật giúp con người bảo về mùa màng.

D. Động vật giúp thụ phấn và phát tán hạt cây.

Câu 5. Tại sao động vật lại phân bố khắp nơi trên trái đất?

A. Do môi trường sống của động vật vô cùng phog phú, đa dạng.              

B. Do con người mang chúng đi khắp nơi.               

C. Do có nhiều loài động vật xuất hiện từ rất sớm.

D. Tất cả các phương án trên.

 

Câu 6. Trong các sinh cảnh sau, sinh cảnh nào có độ đa dạng sinh học lớn nhất?

A. Hoang mạc.

B. Rừng ôn đới.

C. Rừng nhiệt đới.

D. Đài nguyên.

Câu 7. Rừng tự nhiên không có vai trò nào sau đây?

A. Điều hoà khí hậu.

B. Cung cấp đất phi nông nghiệp.

C. Bảo vệ đất và nước trong tự nhiên.

D. Là nơi ở của các loài động vật hoang dã.

Câu 8. Sự đa dạng sinh học ở hoang mạc thấp hơn ở các môi trường khác là do:

A. Nhiệt độ quá nóng.

B. Độ ẩm thấp.

C. Nguồn thức ăn và chất dinh dưỡng thấp.

D. Cả ba phương án trên đều đúng.

 

B. PHẦN TỰ LUẬN(6 điểm)

Câu 1. (3,0 điểm) 

a) Giới thực vật được chia thành mấy nhóm? Đó là những nhóm nào?

b) Theo em, cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của thực vật hạt kín có đặc điểm nào giúp chúng có mặt ở nhiều nơi và thích nghi với nhiều điều kiện môi trường khác nhau?

Câu 2. (2,0 điểm) 

a) Các loài động vật trên trái đất có đa dạng không? 

b) Cho các loài động vật sau: bướm, voi, ngựa, chim, khỉ, ốc sên, gà, chim cánh cụt. Phân chia các loài động vật trên thành hai nhóm động vật không xương sống và động vật có xương sống.

Câu 3. (1,0 điểm): Từ những kiến thức đã học, giải thích tại sao mức độ đa dạng sinh học ở rừng mưa nhiệt đới lại cao hơn ở hoang mạc? 

BÀI LÀM

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

TRƯỜNG THCS ........ 

             

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (2021 – 2022)

MÔN SINH HỌC    .LỚP 6

 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6,0 điểm) 

-  Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án đúng

C

B

D

D

A

C

B

D

 

B. PHẦN TỰ LUẬN: ( 6,0 điểm)

 

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

 

Câu 1

(3,0 điểm)

a) Giới thực vật được chia thành 2 nhóm lớn :

- Thực vật không có mạch: ngành Rêu. 

- Thực vật có mạch:

+ Thực vật không hạt: ngành Dương xỉ.

+ Thực vật có hạt: ngành Hạt trần và ngành Hạt kín.

b) Đặc điểm giúp thực vật hạt kín có mặt ở nhiều nơi và thích nghi với nhiều điều kiện môi trường khác nhau:

- Cơ quan sinh dưỡng đa dạng về hình thái, trong thân có mạch dẫn phát triển. 

- Sinh sản bằng hạt, được bao bọc trong quả nên tránh được các tác động của môi trường.

- Quả và hạt đa dạng, nhiều kiểu phát tán khác nhau => Thực vật hạt kín có mặt ở nhiều nơi.

0,5 điểm

0,5 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

 

 

0,5 điểm

 

0,5 điểm

 

0,5 điểm

 

 

 

Câu 2

(2,0 điểm)

a) - Động vật xung quanh ta rất phong phú gồm hơn 1,5 triệu loài đã được xác định. 

- Môi trường sống rất đa dạng: trên cạn, dưới nước, trong đất, trong cơ thể sinh vật khác,…

- Đa số là sinh vật đa bào nhân thực, dị dưỡng, không có thành tế bào và hầu hết có khả năng di chuyển.

b) Động vật không xương sống: bướm, ốc sên, đỉa.

- Động vật có xương sống: voi, ngựa, chim, khỉ, gà, chim cánh cụt.

0,5 điểm

 

0,5 điểm

0,5 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

 

Câu 3

(1,0 điểm)

- Đa dạng sinh học ở hoang mạc thấp hơn rất nhiều so với đa dạng sinh học ở rừng nhiệt đới vì: 

+ Điều kiện khí hậu ở hoang mạc khắc nghiệt, chỉ có một số ít loài sinh vật thích nghi với điều kiện sống đó.

+ Rừng mưa nhiệt đới có điều kiện khí hậu phù hợp với nhiều loài sinh vật khác nhau, do đó rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng sinh học cao.

 

 

0,5 điểm

 

0,5 điểm

 

 

 

TRƯỜNG THCS ......... 

 

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II – MÔN SINH

NĂM HỌC: 2021-2022

 

     

          CẤP  ĐỘ 

 

 

Tên chủ đề 

 

NHẬN BIẾT

THÔNG HIỂU

 

VẬN DỤNG

     

 

       VẬN DỤNG CAO

 

TNKQ

 

TL

 

TNKQ

 

TL

 

TNKQ

 

TL

 

TNKQ

 

TL

Thực vật

 

 

 

 

 

 

 

 

Số câu : 4

Số điểm: 4,5

Tỉ lệ: 45%

Nhận biết thực vật thuộc ngành hạt kín

Nhận biết các giới thực vật

 

Hiểu vai trò của thực vật  đối với môi trườngHiểu đặc điểm giúp thực vật hạt kín có mặt ở nhiều nơi và thích nghi với nhiều điều kiện sốngVận dụng giải thích lí do thực vật ở vùng nhiệt đới đa dạng và phong phú   

Số câu: 1

Sốđiểm:0,5

Tỉ lệ: 5%

Số câu: 0,5

Sốđiểm: 1,5

Tỉ lệ: 15%

Số câu: 1

Sốđiểm:0,5

Tỉ lệ: 5%

Số câu: 0,5

Sốđiểm: 1,5

Tỉ lệ: 15%

Số câu: 1

Sốđiểm:0,5

Tỉ lệ: 5%

Số câu: 

Sốđiểm:

Tỉ lệ:... %

Số câu: 

Sốđiểm:

Tỉ lệ:... %

Số câu: 

Sốđiểm:

Tỉ lệ:... %

Động vật

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số câu : 3

Số điểm: 3

Tỉ lệ: 30%

 Nhận biết sự đa dạng của các loài động vật trên trái đấtHiểu vai trò của động vật với tự nhiên Vận dụng giải thích lí do động vật phân bố khắp nơi trên trái đấtVận dụng phân chia các động vật cho sẵn thành hai nhóm không xương sống và có xương sống  

Số câu: 

Sốđiểm: 

Tỉ lệ:... %

Số câu: 0,5

Số điểm: 1

Tỉ lệ: 10%

Số câu: 1

Sốđiểm:0,5

Tỉ lệ: 5%

Số câu: 

Sốđiểm: 

Tỉ lệ:... %

Số câu:1

Sốđiểm:0,5

Tỉ lệ: 5%

Số câu: 0,5

Số điểm: 1

Tỉ lệ: 10%

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:...%

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:... %

Đa dạng sinh học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số câu : 4

Số điểm: 2,5

Tỉ lệ: 25%

Nhận biết sinh cảnh có độ đa dạng sinh học lớn nhất Hiểu vai trò của rừng tự nhiên

 

Vận dụng giải thích lí do độ đa dạng sinh học ở hoang mạc thấp hơn các môi trường khác  Vận dụng giải thích sự khác nhau về độ đa dạng sinh học ở hoang mạc và rừng nhiệt đới

Số câu: 1

Sốđiểm:0,5

Tỉ lệ: 5%

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:.%

Số câu: 1

Sốđiểm:0,5

Tỉ lệ: 5%

Số câu: 

Số điểm: 

Tỉ lệ:... %

Số câu: 1

Sốđiểm:0,5

Tỉ lệ: 5%

Số câu: 

Sốđiểm: 

Tỉ lệ:... %

Số câu: 

Sốđiểm:

Tỉ lệ:...%

Số câu: 1

Sốđiểm: 1

Tỉ lệ: 10%

Tổng câu: 11

Tổng điểm:10

Tỉ lệ: 100%

 

3 câu

3,5 điểm

35%

3,5 câu

3 điểm

30%

3,5 câu

2,5 điểm

25%

1 câu

1 điểm

10%

 

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi cuối kì 2 Sinh học 6 Kết nối tri thức Đề tham khảo số 1, đề thi cuối kì 2 Sinh học 6 KNTT, đề thi Sinh học 6 cuối kì 2 Kết nối tri thức Đề tham khảo số 1

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo