Đề thi cuối kì 2 Sinh học 10 KNTT: Đề tham khảo số 7

Trọn bộ Đề thi cuối kì 2 Sinh học 10 KNTT: Đề tham khảo số 7 bộ sách mới Kết nối tri thức gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

 

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2

SINH 10 – KẾT NỐI TRI THỨC

NĂM HỌC: 2022 – 2023

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

 

"

 

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Nhóm vi sinh vật có hình thức quang dị dưỡng là:

A. nấm, động vật nguyên sinh.

B. vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía.

C. vi tảo, vi khuẩn lam.

D. vi khuẩn nitrit hoá, vi khuẩn sắt.

 

Câu 2: Formaldehyde là chất làm bất hoạt các protein. Do đó, chất này được sử dụng rộng rãi trong thanh trùng, đối với vi sinh vật, formaldehyde là

A. chất ức chế sinh trưởng                                       

B. nhân tố sinh trưởng.

C. chất dinh dưỡng                                                  

D. chất hoạt hóa enzyme.

 

Câu 3: Trong quá trình nguyên phân, các NST co xoắn cực đại ở kỳ nào?

A. Kỳ đầu                        

B. Kỳ giữa                       

C. Kỳ sau                        

D. Kỳ cuối.

 

Câu 4: Quá trình giảm phân xảy ra ở

A. tế bào sinh dục.                                                   

B. tế bào sinh dưỡng

C. hợp tử                                                                 

D. giao tử.

 

Câu 5: Vật chất di truyền của virus:

A. DNA                                                                   

B. RNA       

C. DNA và RNA                                                        

D. DNA hoặc RNA

 

Câu 6: Ở một loài động vật (2n = 78), trong điều kiện giảm phân bình thường có 116 tế bào sinh trứng tham gia tạo trứng. Nếu hiệu suất thụ tinh là 25% thì tạo được bao nhiêu hợp tử?

A. 29.                              

B. 32                                

C. 48                               

D. 64

 

Câu 7: Hình thức dinh dưỡng bằng nguồn cacbon chủ yếu là CO2, nguồn năng lượng là ánh sáng được gọi là

A. Quang tự dưỡng.                                                

B. Hóa dị dưỡng

C. Quang dị dưỡng.­                                                

D. Hóa tự dưỡng.

 

Câu 8: Trong nguyên phân sự phân chia NST nhìn thấy rõ nhất ở kì:

A. Kì sau                         

B. Kì đầu                        

C. Kì giữa                        

D. Kì cuối

 

Câu 9: Cấu tạo của virut bao gồm

A. vỏ protein, nucleic acid và có thể có vỏ ngoài.

B. vỏ protein và DNA.

C. vỏ protein và RNA.

D. vỏ protein, ARN và có thể có vỏ ngoài.

 

Câu 10: Một nhóm vi khuẩn thích nghi tối ưu ở nhiệt độ 55 – 60oC và pH = 4 – 6 được xếp vào nhóm

A. ưa nhiệt và ưa acid.                                            

B. ưa ấm và ưa kiềm.

C. ưa siêu nhiệt và ưa kiềm                                    

D. ưa ấm và ưa acid.

 

Câu 11: Có 3 tế bào sinh dưỡng cùng loài nguyên phân liên tiếp 3 đợt. Số tế bào con tạo thành là:

A. 8                                 

B. 12                                

C. 24                               

D. 48

 

Câu 12: Điều quan trọng nhất khiến virus chỉ là dạng sống kí sinh nội bào bắt buộc?

A. Virus có thể có hoặc không có vỏ ngoài.

B. Virus có cấu tạo quá đơn giản gồm axit nucleic và protein.

C. Virus không có cấu trúc tế bào.

D. Virus chỉ có thể nhân lên trong tế bào của vật chủ.

 

Câu 13: Trong bình nuôi cấy nấm men rượu ban đầu có số lượng 4×102 tế bào, thời gian thế hệ (g) là 120 phút.Vậy số lượng tế bào trong quần thể nấm men rượu sau 24 giờ là

A. 1232400                     

B. 1228400.                     

C. 1638400.                         

D. 1632400.

 

Câu 14: Vì sao khi rửa rau sống nên ngâm trong nước muối pha 5 - 10 phút?

A. Vì nước muối gây co nguyên sinh vi sinh vật không phân chia được.

B. Vì nước muối làm vi sinh vật phát triển.

C. Vì nước muối gây dãn nguyên sinh làm cho vi sinh vật bị vỡ ra.

D. Vì nước muối làm vi sinh vật chết lập tức.

 

Câu 15: Khi nói về virut HIV, phương án nào sau đây đúng:

A. Khi xâm nhập vào cơ thể, HIV tấn công vào các tế bào hồng cầu gây mất máu.

B. Người ta tìm thấy HIV trong máu, tinh dịch hoặc dịch nhầy âm đạo của người nhiễm loại virut này.

C. HIV dễ lan truyền qua đường hô hấp và khi dùng chung bát đũa với người bệnh.

D. HIV có thể lây lan do các vật trung gian truyền bệnh như muỗi, bọ chét

 

Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Bình đựng nước đường để lâu có mùi chua do có sự tạo axit hữu cơ nhờ vi sinh vật.

B. Nhờ protease của vi sinh vật mà protein được phân giải thành các axit amin.

C. Làm tương và nước mắm đều là ứng dụng của quá trình phân giải polysaccharide.

D. Bình đựng nước thịt để lâu có mùi thối do sự phân giải prôtein tạo các khí NH3, H2S…

 

Câu 17: Khi chất dinh dưỡng bắt đầu cạn, một số chất độc tích lũy ngày một tăng làm cho số lượng tế bào chết đi bằng với số lượng tế bào sinh ra là đặc điểm của pha nào trong nuôi cấy không liên tục vi sinh vật ?

A. Tiềm phát                     

B. Cân bằng                     

C. Lũy thừa                          

D. Suy vong

 

Câu 18: Làm mứt trái cây là một trong những biện pháp bảo quản thực phẩm lâu dài. để ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật có hại trong quá trình này, yếu tố vật lý được con người vận dụng là

A. độ pH                          

B. ánh sáng                      

C. áp suất thẩm thấu.          

D. nhiệt độ.

 

Câu 19: Một tế bào có bộ NST 2n = 14 đang thực hiện quá trình giảm phân, ở kì cuối I số NST trong mỗi tế bào con là

A. 7 NST kép                    

B. 7 NST đơn                   

C. 14 NST kép                      

D. 14 NST đơn

 

Câu 20: Hoạt động quan trọng nhất của NST trong nguyên phân là

A. Sự tự nhân đôi và sự đóng xoắn. 

B. Sự phân li đồng đều về 2 cực của tế bào.

C. Sự tự nhân đôi và sự phân li.

D. Sự đóng xoắn và tháo xoắn.

 

Câu 21: Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được đánh giá thông qua sự tăng lên về

A. kích thước của từng tế bào trong quần thể.

B. số lượng tế bào của quần thể.

C. khối lượng của từng tế bào trong quần thể.

D. cả kích thước và khối lượng của từng tế bào trong quần thể.

 

Câu 22: Virus nào sau đây có dạng khối?

A. Virus gây bệnh dại

B. Virus gây bệnh khảm ở cây thuốc lá.

C. Thể thực khuẩn

D. Virus gây bệnh bại liệt

 

Câu 23: Không thể tiến hành nuôi virut trong môi trường nhân tạo giống như nuôi vi khuẩn được vì:

A. Hệ gen chỉ chứa một loại axit nuclêic.

B. Kích thước của nó vô cùng nhỏ bé.

C. Virut chỉ sống kí sinh nội bào bắt buộc.

D. Virut không có hình dạng đặc thù

 

Câu 24: Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau: (NH4)3PO4 – 1,5; KH2PO4 – 1,0; MgSO4 – 0,2; CaCl2 – 0,1; NaCl – 5,0. Cho các phát biểu sau:

  1. Môi trường trên là môi trường bán tổng hợp.

  2. Vi sinh vật phát triển trên môi trường này có kiểu dinh dưỡng là quang tự dưỡng.

  3. Nguồn cacbon của vi sinh vật này là CO2.

  4. Nguồn năng lượng của vi sinh vật này là từ các chất vô cơ.

  5. Nguồn nitơ của vi sinh vật này là (NH4)3PO4.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 1                                 

B. 4                                  

C. 3                                 

D. 2

 

Câu 25: Sản phẩm nào không phải là ứng dụng của virut trong thực tiễn?

A. Sản xuất thuốc trừ sâu sinh học                          

B. Sản xuất vaccine

C. Sản xuất rượu                                                    

D. Sản xuất Inteferon

 

Câu 26: Thực phẩm có thể giữ được khá lâu trong tủ lạnh vì:

A. Nhiệt độ thấp có thể diệt khuẩn.

B. Nhiệt độ thấp làm cho thức ăn đông lại, vi khuẩn không thể phân huỷ được.

C. Trong tủ lạnh vi khuẩn bị mất nước nên không hoạt động được.

D. Nhiệt độ thấp trong tủ lạnh ức chế hoạt động của các vi sinh vật.

 

Câu 27: Phagơ là virus gây bệnh cho

A. người                          

B. động vật                      

C. thực vật.                      

D. vi khuẩn.

 

Câu 28: Các loại đồ ăn, thức uống, quần áo, đồ dùng trong gia đình ... có vi khuẩn, nấm sinh sống thì môi trường sống đó của vi sinh vật được gọi là:

A. Môi trường tự nhiên                                           

B. Môi trường bán tổng hợp

C. Môi trường tổng hợp                                          

D. Môi trường nuôi cấy liên tục

 

PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1. (2 điểm): Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật có gì giống và khác so với các quá trình này ở động vật và thực vật?

Câu 2. (1 điểm): Thời gian thế hệ là gì? Tính số lượng tê bào vi khuẩn E. coli trong bình nuôi sau 2 giờ 20 phút. Biết số lượng tế bào ban đầu là 64 và thời gian thế hệ của E. coli là 20 phút.

BÀI LÀM

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

 

 

%


 

TRƯỜNG THCS ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2022 – 2023)

MÔN: SINH 10– KẾT NỐI TRI THỨC

 

        A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm) 

        Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. 

1. B

2. A

3. B

4. A

5. D

6. A

7. A

8. C

9. A

10. A

11. C

12. D

13. C

14. A

15. B

16. C

17. B

18. C

19. A

20. B

21. B

22. D

23. C

24. C

25. C

26. D

27. D

28. A

 

        B. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(2 điểm)

Khái niệm sinh trưởng ở vi sinh vật: Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật chỉ sự tăng lên về mặt số lượng tế bào trong quần thể.

Khái niệm sinh trưởng ở vi sinh vật khác so với sinh trưởng ở động vật, thực vật ở chỗ:

- Ở VSV: tăng lên về số lượng tế bào trong quần thể.

- Ở động vật, thực vật tăng lên về khối lượng, kích thước của cơ thể của từng cá thể.

Có sự khác biệt đó là do vi sinh vật chúng có kích thước rất nhỏ nên sự sinh trưởng về kích thước rất khó quan sát; vì vậy sự sinh trưởng sẽ được xét trên toàn bộ quần thể.

 

0,5 điểm

 

 

 

0,5 điểm 

 

0,5 điểm 

 

 

1 điểm 

Câu 2 

(1 điểm)

Thời gian thế hệ là thời gian tính từ khi một tế bào trong quần thể tăng gấp đôi.

Số thế hệ của tế bào vi khuẩn E.coli trải qua là:

(2 . 60 + 20) : 20 = 7 (thế hệ).

Số lượng tế bào sau 7 thế hệ là:

64 . 27 = 8192 (tế bào).

 

 

0,5 điểm

 

0,5 điểm 

 


 

 

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi Sinh học 10 Kết nối tri thức, trọn bộ đề thi Sinh học 10 Kết nối tri thức, Đề thi cuối kì 2 Sinh học 10

Bình luận

Giải bài tập những môn khác