Đề thi cuối kì 2 Sinh học 10 KNTT: Đề tham khảo số 3

Trọn bộ Đề thi cuối kì 2 Sinh học 10 KNTT: Đề tham khảo số 3 bộ sách mới Kết nối tri thức gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

 

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II

MÔN:  SINH HỌC- LỚP 10

Thời gian: 45 phút

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án ĐÚNG trong các câu sau:

Câu 1: Cơ chế giúp các loài sinh sản hữu tính duy trì được bộ NST của loài qua các thế hệ là

A. nguyên phân và giảm phân.

B. nguyên phân và sinh sản.

C. giảm phân và trao đổi chất.

D. nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.

Câu 2: Tại Việt Nam, các nhà khoa học lần đầu tiên nhân bản thành công vật nuôi là

A. con bò.

B. con lợn Ỉ.

C. con mèo.

D. con dê.

Câu 3: Dựa vào thành phần cấu tạo, nhóm vi sinh vật nhân sơ gồm

A. vi nấm và vi tảo.

B. nấm đơn bào và tảo đơn bào.

C. Archaea và vi khuẩn.

D. vi khuẩn, vi nấm và vi tảo.

Câu 4: Vi sinh vật được phân loại dựa vào các đặc điểm khác nhau, tuy nhiên để biết được chính xác từng loài và mối quan hệ họ hàng của các loại vi sinh vật, các nhà khoa học thường sử dụng các đặc điểm nào sau đây?

A. Đặc điểm hóa sinh, DNA, RNA.

B. Đặc điểm về hình thái tế bào.

C. Đặc điểm về hình thái khuẩn lạc.

D. Đặc điểm sinh sản.

Câu 5. Quá trình quang hợp giải phóng O2 xảy ra ở

A. vi khuẩn lam.

B. Archaea.

C. vi khuẩn Gram dương.

D. vi khuẩn hóa tự dưỡng.

Câu 6: Việc làm tương, nước chấm là ứng dụng quá trình phân giải của vi sinh vật trên nguồn cơ chất nào?

A. Lipid.

B. Lactose.

C. Polysaccharide.

D. Protein.

Câu 7: Việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn không dựa trên đặc điểm nào sau đây?

A. Tổng hợp và phân giải các chất nhanh.

B. Đa dạng về di truyền.

C. Phổ sinh thái và dinh dưỡng hẹp.

D. Sinh trưởng nhanh, sinh sản mạnh.

Câu 8: Nấm men Saccharomyces cerevisiae được sử dụng trong

A. sản xuất thuốc kháng sinh và các loại thực phẩm.

B. sản xuất đồ uống có cồn, bánh mì.

C. sản xuất sữa chua, dưa chua.

D. bảo quản sản phẩm nông nghiệp và cải tiến các loại phân bón vi sinh.

Câu 9: Ý nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của vi sinh vật trong tự nhiên?

A. Đảm bảo vòng tuần hoàn vật chất trong tự nhiên.

B. Phân giải chất thải làm giàu chất dinh dưỡng trong đất.

C. Cộng sinh với các loài khác đảm bảo sự tồn tại và phát triển của các loài đó.

D. Cung cấp oxygen và chất hữu cơ cho toàn bộ sinh giới.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Một số vi sinh vật được dùng trong lên men thực phẩm.

B. Vi sinh vật có hại gây bệnh cho người, vật nuôi và thực vật.

C. Vi sinh vật vừa có lợi, vừa có hại cho con người.

D. Vi sinh vật và hoạt động của chúng gây ô nhiễm môi trường, vì thế không thể dùng vi sinh vật để xử lý ô nhiễm môi trường.

Câu 11: Vi sinh vật nào sau đây được sử dụng để sản xuất thuốc bảo vệ thực vật sinh học?

A. Salmonella.

B. Escherichia E.coli.

C. Baccilus thurigiensis - Bt.

D. Pseudomonas sp.

Câu 12: Khi muối dưa chua, người ta thường cho thêm một ít nước dưa của lần muối trước vào cùng. Việc làm này có mục đích gì?

A. Để dưa nhanh chua hơn.

B. Để dưa không bị mùi hôi, thối.

C. Để dưa giòn hơn.

D. Để dưa chậm chua hơn.

Câu 13: Trong quy trình làm sữa chua, việc bổ sung một hộp sữa chua vào hỗn hợp nước và sữa có tác dụng

A. giảm nhiệt độ của môi trường dinh dưỡng.

B. cung cấp giống vi khuẩn lactic ban đầu.

C. tạo độ đặc sánh cho môi trường dinh dưỡng.

D. cung cấp thêm chất dinh dưỡng cho môi trường dinh dưỡng.

Câu 14: Mốc vàng hoa cau (Aspergillus oryzae) có vai trò gì trong sản xuất tương?

A. Tạo ra enzyme để thủy phân tinh bột và protein có trong đậu tương.

B. Lên men tạo vị chua cho tương.

C. Tạo độ pH thấp làm tương không bị thối.

D. Làm cho tương có màu vàng như màu của nấm mốc.

Câu 15: Thành phần nào dưới đây không có ở virus?

A. Protein.

B. Ribosome.

C. Acid nucleic.

D. Một số loại enzyme.

Câu 16: Sự nhân lên của virus là

A. sự gia tăng số lượng tế bào virus trong tế bào vật chủ.

B. sự gia tăng số lượng virus trong tế bào vật chủ.

C. sự gia tăng kích thước virus trong tế bào vật chủ.

D. sự gia tăng về số lượng và kích thước tế bào virus trong tế bào vật chủ.

Câu 17: Virus bám vào tế bào chủ nhờ các gai glycoprotein hoặc protein bề mặt của virus tương tác đặc hiệu với các thụ thể trên bề mặt của tế bào chủ là đặc điểm của giai đoạn

A. hấp thụ.

B. xâm nhập.

C. tổng hợp.

D. lắp ráp.

Câu 18: Hiện tượng nào dưới đây không tìm thấy trong chu kì sinh tan của virus?

A. Tổng hợp các đại phân tử sinh học.

B. Sự xâm nhập của virus vào tế bào chủ.

C. Lắp ráp các bộ phận tạo ra các virus mới.

D. Tích hợp hệ gene của virus vào hệ gene của tế bào chủ.

Câu 19: Vì sao mỗi loại virus chỉ có thể xâm nhập vào một số loại tế bào nhất định?

A. Vì mỗi loại virus chỉ có các gai glycoprotein hoặc protein bề mặt tương thích với thụ thể trên bề mặt của một số loại tế bào chủ nhất định.

B. Vì mỗi loại virus chỉ có enzyme phân giải màng tế bào của một số loại tế bào chủ nhất định.

C. Vì mỗi loại virus chỉ có khả năng sử dụng bộ máy sinh tổng hợp các chất của một số loại tế bào chủ nhất định.

D. Vì mỗi loại virus chỉ có enzyme phiên mã ngược tương thích với vật chất di truyền của một số loại tế bào chủ nhất định.

Câu 20: Virus có thể gây bệnh cho nhóm sinh vật nào dưới đây?

A. Vi khuẩn và nấm.

B. Thực vật.

C. Động vật.

D. Tất cả các nhóm sinh vật trên.

Câu 21: Virus được sử dụng làm vector trong công nghệ di truyền nhờ khả năng

A. xâm nhập vào tế bào chủ và làm tan tế bào chủ.

B. tích hợp hệ gene của chúng vào hệ gene của tế bào chủ.

C. tích hợp protein của chúng vào tế bào chất của tế bào chủ.

D. xâm nhập và điều khiển tế bào chủ di chuyển đến các tế bào khác.

Câu 22: Virus cúm có vật chất di truyền là

A. DNA.

B. RNA.

C. plasmid.

D. nhiễm sắc thể.

Câu 23: Phát biểu nào dưới đây sai khi nói về các biện pháp phòng chống các bệnh do virus gây ra?

A. Tiêm vaccine phòng bệnh cho gia súc, gia cầm.

B. Khi truyền máu không cần phải xét nghiệm.

C. Cần tiêm các loại vaccine phòng chống bệnh do virus gây ra.

D. Thực hiện các biện pháp cách li đối với bệnh do virus lây lan qua đường hô hấp.

Câu 24: Điều nào sau đây là sai khi nói về virus gây bệnh ở thực vật?

A. Virus thực vật thường chỉ có vỏ capsid mà không có lớp vỏ ngoài glycoprotein.

B. Virus có thể xâm nhập vào tế bào thực vật qua con đường dung hợp màng tế bào.

C. Virus có thể truyền từ cây này sang cây khác khi thành tế bào thực vật bị tổn thương.

D. Virus được truyền từ cây mẹ sang cây con qua con đường sinh sản hữu tính hoặc vô tính.

Câu 25: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về HIV/AIDS?

A. HIV lây truyền từ người sang người theo 3 con đường: đường hô hấp, đường tình dục và mẹ truyền sang con.

B. HIV tấn công và phá hủy các tế bào hệ miễn dịch, làm suy yếu khả năng miễn dịch của cơ thể.

C. Giai đoạn sơ nhiễm hay còn gọi là giai đoạn cửa sổ là giai đoạn biểu hiện triệu chứng AIDS.

D. Trong những giai đoạn đầu, người nhiễm HIV thường có biểu hiện triệu chứng rõ ràng nhất.

Câu 26: Vật trung gian truyền bệnh sốt xuất huyết là

A. ruồi giấm.

B. muỗi vằn Aedes aegypti.

C. rầy nâu.

D. chuột.

Câu 27: Biện pháp nào sau đây không được áp dụng để phòng tránh bệnh do virus ở cây trồng?

A. Sử dụng thuốc trị bệnh virus cho cây trồng.

B. Tiêu diệt các vật trung gian truyền bệnh.

C. Vệ sinh đồng ruộng đúng cách.

D. Tiêu hủy các cây bị nhiễm bệnh.

Câu 28: Bệnh do virus SARS-CoV-2 gây ra lây truyền qua đường

A. đường máu.

B. đường tiêu hóa.

C. đường hô hấp.

D. đường sinh dục.

PHẦN II. TỰ LUẬN ( 3,0 điểm)

Câu 1: Vì sao khi làm dưa chua nên phơi héo rau, cần cho thêm đường, đổ nước ngập mặt rau và phải dùng vật nặng nén chặt?

Câu 2: Giải thích vì sao việc chuyển sang trồng đậu nành trên mảnh đất đã trồng khoai trước đó lại có tác dụng duy trì nitrogen trong đất.

Câu 3: Những người hút thuốc lá không có nguy cơ lây nhiễm từ virus này, bởi vì virus này chỉ lây nhiễm virus từ cây này sang cây khác, hoặc từ cây mẹ sang cây con qua đường sinh sản, chứ không có khả năng lây nhiễm sang người.

ĐÁP ÁN

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM ( 7,0 điểm)

Mỗi câu chọn đúng được 0,25đ

1. A

2. B

3. D

4. A

5. A

6. D

7. C

8. B

9. D

10. D

11. C

12. A

13. B

14. A

15. B 

16. D

17. A

18. B

19. A

20. D

21. B

22. B

23. B

24. A

25. B

26. B

27. A

28.C

 

 

 

PHẦN II. TỰ LUẬN ( 3,0 điểm)

 

Câu

Đáp án

Điểm

Câu 1

Khi muối dưa người ta thường phơi héo rau và cho thêm một ít nước dưa cũ để cung cấp các vi khuẩn lactic và làm giảm độ pH của môi trường tạo điều kiện cho vi khuẩn lactic phát triển.

Cần cho thêm đường để cung cấp thức ăn ban đầu cho vi khuẩn lactic, nhất là với loại rau, quả dùng để muối dưa có hàm lượng đường thấp dưới 5%.

 

Câu 2

Cây họ đậu có thể tăng hàm lượng nitơ trong đất vì:

+ Các loại đậu lấy nitơ từ không khí chuyển hóa thành amoniac, amoniac là dạng mà cây trồng có thể được chuyển đổi ngay lập tức thành protein giúp cây phát triển. Các mô đặc biệt trên rễ cây họ đậu cung cấp một nơi trú ẩn an toàn cho hàng ngàn vi khuẩn cố định nitơ.

+ Những vi khuẩn này cung cấp nitơ dồi dào ở dạng hữu ích nhất cho sự phát triển của thực vật. Sau khi vụ mùa được thu hoạch, phế phẩm của chúng phân hủy và cung cấp nitơ hữu ích cho đất để các cây khác có thể sử dụng nó.

→ Vì thế, những cây trồng họ đậu này thậm chí còn như một loại phân xanh, bằng cách cày những cây họ đậu vào đất, chúng sẽ cung cấp nhiều nitơ hơn cho đất trồng.

 

 

Câu 3:

Những người hút thuốc lá không có nguy cơ lây nhiễm từ virus này, bởi vì virus này chỉ lây nhiễm virus từ cây này sang cây khác, hoặc từ cây mẹ sang cây con qua đường sinh sản, chứ không có khả năng lây nhiễm sang người.

 

Học sinh có cách giải và trình bày khác đúng vẫn cho điểm tối đa

 

 

 

 

 

 

 

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi Sinh học 10 Kết nối tri thức, trọn bộ đề thi Sinh học 10 Kết nối tri thức, Đề thi cuối kì 2 Sinh học 10

Bình luận

Giải bài tập những môn khác