Đề thi cuối kì 2 HĐTN 8 CTST bản 2: Đề tham khảo số 5

Trọn bộ đề thi [..] bộ sách mới Chân trời sáng tạo bản 2 gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 8 (BẢN 2) CHÂN TRỜI SÁNG TẠO ĐỀ 5

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) 

Câu 1 (0,5 điểm). Theo em, năng lực là gì?

  • A. Năng lực là tổng hợp các đặc điểm và thuộc tính tâm lý cá nhân, phù hợp với những yêu cầu đặc trưng của nhiều hoạt động nhất định nhằm đảm bảo hoạt động đó đạt hiệu quả cao.
  • B. Năng lực là tổng hợp các đặc điểm và thuộc tính tâm lý tập thể, phù hợp với những yêu cầu đặc trưng của một hoạt động nhất định nhằm đảm bảo hoạt động đó đạt hiệu quả cao. 
  • C. Năng lực là tổng hợp các đặc điểm và thuộc tính tâm lý cá nhân, phù hợp với những yêu cầu đặc trưng của một hoạt động nhất định nhằm đảm bảo hoạt động đó đạt hiệu quả cao.
  • D. Năng lực là tổng hợp các đặc điểm và thuộc tính thể chất cá nhân, phù hợp với những yêu cầu đặc trưng của một hoạt động nhất định nhằm đảm bảo hoạt động đó đạt hiệu quả cao.

Câu 2 (0,5 điểm). Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung có trong nội dung xác định mục tiêu học tập hướng nghiệp?

  • A. Liệt kê những thuận lợi khó khăn khi học tập
  • B. Chỉ ra điểm mạnh của bản thân trong học tập. 
  • C. Lựa chọn các môn học hướng nghiệp. 
  • D. Đặt mục tiêu cần đạt của các môn học hướng nghiệp. 

Câu 3 (0,5 điểm).  Theo em, vì sao cần xác định những thách thức của nghề nghiệp trong xã hội hiện đại?

  • A. Để phù hợp với yêu cầu chung về mọi ngành nghề trong xã hội hiện đại.
  • B. Để rèn luyện bản thân, đáp ứng với yêu cầu của người làm nghề trong xã hội ngày càng hiện đại.
  • C. Để tu dưỡng, đáp ứng yêu cầu cơ riêng của mỗi nhà tuyển dụng trong xã hội hiện đại. 
  • D. Để theo kịp và đáp ứng yêu cầu cơ bản của toàn xã hội về người lao động.

Câu 4 (0,5 điểm). Theo em, định hướng nghề nghiệp là gì? 

  • A. Là các hoạt động nhằm hỗ trợ mọi cá nhân chọn lựa và phát triển chuyên môn nghề nghiệp phù hợp nhất với khả năng, đồng thời thỏa mãn nhu cầu nhân lực cho tất cả các thị trường lao động ở cấp độ địa phương và quốc gia.
  • B. Là toàn bộ các hoạt động mang mục đích hỗ trợ cá nhân trong quá trình lựa chọn, phát triển phẩm chất sao cho phù hợp với nghề nghiệp mong muốn, đồng thời thỏa mãn nhu cầu nhân lực cho tất cả các thị trường lao động ở cấp độ địa phương và quốc gia. 
  • C. Là toàn bộ các hoạt động mang mục đích hỗ trợ cá nhân trong quá trình lựa chọn, phát triển sở thích sao cho phù hợp với nghề nghiệp mong muốn.  
  • D. Là toàn bộ các hoạt động mang mục đích hỗ trợ cá nhân trong quá trình lựa chọn, phát triển thể chất sao cho phù hợp với nghề nghiệp mong muốn. 

Câu 5 (0,5 điểm). Nội dung nào dưới đây không phải nghề nghiệp phổ biến trong xã hội hiện đại? 

  • A. Kĩ sư cầu đường. 
  • B. Thiết kế nội thất. 
  • C. Giám đốc điều hành. 
  • D. Phiên dịch phái sinh. 

Câu 6 (0,5 điểm). Nội dung nào dưới đây không phải điều kiện làm việc của thợ cơ khí?

  • A. Làm việc trong các phân xưởng. 
  • B. Tiếp xúc xăng, dầu mỡ. 
  • C. Làm việc với dụng cụ sắc nhọn.
  • D. Làm việc với máy tính. 

Câu 7 (0,5 điểm). Theo em, xã hội hiện đại là gì?

  • A. Xã hội hiện đại là xã hội ở thời điểm hiện tại, trải qua nhiều sự biến chuyển và đạt được những thành tựu nhất định. 
  • B. Xã hội hiện đại là xã hội trải qua nhiều sự biến chuyển và đạt được những thành tựu nhất định.  
  • C. Xã hội hiện đại là xã hội ở thời điểm tương lai, trải qua nhiều sự biến chuyển và đạt được những thành tựu nhất định.  
  • D. Xã hội hiện đại là xã hội ở thời điểm cận đại, trải qua nhiều sự biến chuyển và đạt được những thành tựu nhất định. 

Câu 8 (0,5 điểm). Đâu không phải là một nghề nghiệp định hướng có liên quan đến bộ môn Vật lí, Hóa học, Sinh học?

  • A. Nhà hóa học pha chế. 
  • B. Kĩ thuật viên xây dựng công trình. 
  • C. Bác sĩ. 
  • D. Thư kí giám đốc. 

Câu 9 (0,5 điểm). Theo em, đâu là lí do cần hướng nghiệp?

  • A. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có thêm sự lựa chọn về nhân công trong tương lai.. 
  • B. Giúp học sinh định hướng được công việc trong tương lai.  
  • C. Định hướng cơ cấu ngành dọc trong thị trường lao động. 
  • D. Góp phần giảm tình trạng thất nghiệp sau khi ra trường của sinh viên.

Câu 10 (0,5 điểm). Có bao nhiêu bước để xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập hướng nghiệp? 

  • A. 4.  
  • B. 3.  
  • C. 6
  • D. 5. 

Câu 11 (0,5 điểm). Đâu không phải là nội dung có trong danh mục nghề nghiệp phổ biến trong xã hội hiện đại?  

  • A. Bảng danh mục nghề.  
  • B. Cuốn sổ tay danh mục nghề. 
  • C. Bộ tranh. 
  • D. Nguồn thông tin. 

Câu 12 (0,5 điểm). Đâu không phải là cách nâng cao độ bền, tính kiên trì và sự chăm chỉ?

  • A. Nâng cao dần cường độ tập thể dục.  
  • B. Thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập. 
  • C. Tích cực tìm kiếm các tài liệu học tập.  
  • D. Nghỉ ngơi đầy đủ, chế độ sinh hoạt hợp lí.   

B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm). Nêu các bước xây dựng kế hoạch học tập hướng nghiệp. 

Câu 2 (1,0 điểm). Nêu tên các thiết bị, dụng cụ lao động của nghề nhân viên làm đẹp và nhà thiết kế thời trang. 

Hướng dẫn trả lời

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4 

Câu 5

Câu 6

C

A

B

A

D

D

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10 

Câu 11

Câu 12

A

D

B

C

D

D

B. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1:

Các bước xây dựng kế hoạch học tập hướng nghiệp.:

 + Bước 1: Xác định tên các nghề mà mình hứng thú và yêu cầu về phẩm chất, năng lực của nghề đó.

 + Bước 2: Xác định mục tiêu học tập hướng nghiệp của bản thân:

  • Chỉ ra điểm mạnh của bản thân trong học tập các môn học.
  • Lựa chọn các môn học hướng nghiệp.
  • Đặt mục tiêu cần đạt của các môn học hướng nghiệp.

 + Bước 3: Liệt kê những thuận lợi, khó khăn khi học tập các môn học hướng nghiệp.

 + Bước 4: Đề xuất các hoạt động học tập để phát huy những thuận lợi và khắc phục những khó khăn.

 + Bước 5: Lập thời khoá biểu, sắp xếp các hoạt động học tập một cách khoa học, có tính khả thi.

 + Bước 6: Lựa chọn công cụ, tìm sự hỗ trợ của mọi người để thực hiện các hoạt động học tập hướng nghiệp.

Câu 2:

 - Trang thiết bị, dụng cụ lao động của nhân viên làm đẹp:

+ Các loại mĩ phẩm, sản phẩm chăm sóc da. 

+ Máy hút mụn. 

+ Máy xông hơi. 

+ Máy mát xa.  

 - Trang thiết bị, dụng cụ lao động của nhà thiết kế thời trang: 

+ Máy tính hỗ trợ thiết kế

+ Giấy vẽ, bút vẽ, thước dây. 

+ Máy may

+ Kéo cắt vải.

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi Hoạt động trải nghiệm 8 Chân trời sáng tạo bản , trọn bộ đề thi Hoạt động trải nghiệm 8 chân trời bản 2, đề thi [..]

Bình luận

Giải bài tập những môn khác