Đề thi cuối kì 1 Hóa học 10 KNTT: Đề tham khảo số 1
Trọn bộ Đề thi cuối kì 1 Hóa học 10 KNTT: Đề tham khảo số 1 bộ sách mới Kết nối tri thức gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện
MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ 1
MÔN: HÓA HỌC 10 – KẾT NỐI TRI THỨC
Số TT | Chương/chủ đề | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng số câu | Tổng số điểm | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||||
TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN |
| |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) |
1 | Nhập môn hóa học | Nhập môn hóa học | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0,25 |
2 | Cấu tạo nguyên tử | 1. Thành phần của nguyên tử | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0,25 |
2. Nguyên tố hoá học | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0,50 | ||
3. Cấu trúc của lớp vỏ electron nguyên tử | 0 | 2 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 4 | 1,0 | ||
4. Lớp, phân lớp và cấu hình electron | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0,5 | ||
3 | Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn | 1. Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
| 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 4 |
2. Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0,75 | ||
3. Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0,5 | ||
|
| 4. Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0,5 |
4 | Liên kết hóa học | 1. Quy tắc octet | 0 | 2 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 2 | 1 |
|
| 2. Liên kết ion | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 2 | 1,5 |
|
| 3. Liên kết cộng hóa trị | 0 | 3 | 0 | 3 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 6 | 2,5 |
|
| 4. Liên kết hydrogen và tương tác vander Waals | 0 | 0 | 0 | 2 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 2 | 1,0 |
Tổng số câu |
| 16 |
| 12 | 3 |
| 1 |
| 4 | 28 |
| ||
Tỉ lệ % | 0 | 40 | 0 | 30 | 20 | 0 | 10 | 0 | 30 | 70 |
|
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
MÔN: HÓA HỌC 10 – KẾT NỐI TRI THỨC
Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1: Nội dung nào dưới đây thuộc đối tượng nghiên cứu của Hóa học?
A. Sự phân chia của tế bào.
B. Sự hô hấp của sinh vật.
C. Sự chuyển hóa thức ăn trong hệ tiêu hóa.
D. Sự quang hợp của cây xanh.
Câu 2: Nguyên tử chứa các hạt mang điện là
A. proton và hạt nhân.
B. proton và neutron.
C. electron và neutron.
D. proton và electron.
Câu 3: Kí hiệu hóa học của phosphorus (số proton = 15 và số neutron = 16) là
A. 3215PP1532.
B. 3115PP1531.
C. 3116PP1631.
D. 3015PP1530.
Câu 4: Trong tự nhiên copper (kí hiệu: Cu hay còn gọi là đồng) có hai đồng vị là 6329CuC2963u chiếm 73% và 6529CuC2965u. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Cu là
A. 63,54.
B. 64,54.
C. 64,00.
D. 64,50.
Câu 5: Lớp thứ M có số phân lớp là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 6: Số electron tối đa chứa trong lớp L là
A. 2.
B. 8.
C. 18.
D. 32.
Câu 7: Cấu hình electron của nguyên tử có Z = 15 là
A. 1s23s22p63s23p2.
B. 1s23s22p63s23p4.
C. 1s23s22p63s23p3.
D. 1s23s22p53s23p4.
Câu 8: Cho các nguyên tố sau: X (Z = 11); Y (Z = 19); T (Z = 20); Q (Z = 17). Nguyên tố phi kim là
A. X (Z = 11).
B. Q (Z = 17).
C. Y (Z = 19).
D. T (Z = 20).
Câu 9: Ion X2+ có 10 electron. Trong bảng tuần hoàn, X thuộc ô số
A. 10.
B. 12.
C. 8.
D. 9.
Câu 10: Nguyên tử nguyên tố X có tổng các electron trên phân lớp p là 7. Vậy X thuộc loại nguyên tố nào sau đây?
A. s.
B. d.
C. f.
D. p.
Câu 11: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử bằng 15. Hydroxide cao nhất của nó có tính chất gì?
A. Acid.
B. Base.
C. Trung tính.
D. Lưỡng tính.
Câu 12: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: Li (Z = 3), O (Z = 8), F (Z = 9), Na (Z = 11) được xếp theo chiều tăng dần từ trái sang phải là
A. F, O, Li, Na.
B. Li, Na, O, F.
C. F, Na, O, Li.
D. F, Li, O, Na.
Câu 13: Nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố là sự biến đổi tuần hoàn
A. của điện tích hạt nhân.
B. của số hiệu nguyên tử.
C. cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
D. cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử.
Câu 14: Độ âm điện của các nguyên tố biến đổi như thế nào trong bảng hệ thống tuần hoàn?
A. Tăng dần trong một chu kì.
B. Giảm dần trong một phân nhóm chính.
C. Biến thiên giống tính phi kim.
D. Tăng dần theo tính kim loại.
Câu 15: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Cấu hình electron của nguyên tử X là
A. 1s22s22p4.
B. 1s22s22p63s23p4.
C. 1s22s22p63s23p1.
D. 1s22s22p63s23p3.
Câu 16: Ion Y- có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn (chu kì, nhóm) là
A. Chu kì 3, nhóm VIIA.
B. Chu kì 3, nhóm VIA.
C. Chu kì 4, nhóm IA.
D. Chu kì 4, nhóm IIA.
Câu 17: Trong các phản ứng hoá học, các nguyên tử kim loại có khuynh hướng
A. nhận thêm electron.
B. nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng phản ứng cụ thể.
C. nhường electron.
D. nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng kim loại cụ thể.
Câu 18: Công thức được viết dựa trên công thức electron, trong đó mỗi cặp electron chung được thay bằng một gạch nối “–” gọi là
A. công thức cấu tạo thu gọn.
B. công thức Lewis.
C. công thức phân tử.
D. công thức cấu tạo.
Câu 19: Trong các hợp chất sau đây, hợp chất nào có liên kết ion?
A. HCl.
B. H2O.
C. NH3.
D. NaCl.
Câu 20: Cho các phát biểu sau về hợp chất ion:
(1) Không dẫn điện khi nóng chảy.
(2) Dễ hòa tan trong các dung môi hữu cơ.
(3) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
(4) Khó tan trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 21: Liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung, gọi là
A. liên kết ion.
B. liên kết cộng hoá trị.
C. liên kết kim loại.
D. liên kết hydrogen.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về liên kết trong phân tử HCl?
A. Phân tử HCl là phân tử phân cực.
B. Các electron liên kết bị hút lệch về một phía nguyên tử chlorine.
C. Cặp electron dùng chung nằm chính giữa hai nguyên tử hydrogen và chlorine.
D. Nguyên tử hydrogen và chlorine liên kết với nhau bằng một liên kết đơn.
Câu 23: Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không phân cực?
A. O2.
B. KCl.
C. H2O.
D. HF.
Câu 24: Để đánh giá loại liên kết trong phân tử hợp chất, người ta có thể dựa vào hiệu độ âm điện. Khi hiệu độ âm điện của hai nguyên tử tham gia liên kết ³ 1,7 thì đó là liên kết
A. ion.
B. cộng hoá trị không cực.
C. cộng hoá trị có cực.
D. kim loại.
Câu 25: Cho dãy các chất: N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị phân cực là
A. 3.
B. 6.
C. 5.
D. 4.
Câu 26: Khi hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử H – F, số electron dùng chung giữa hai nguyên tử H và F là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 27. Tương tác van der Waals
A. làm giảm nhiệt độ nóng chảy, nhưng làm tăng nhiệt độ sôi các chất.
B. làm giảm nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi các chất.
C. làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi các chất.
D. không làm thay đổi nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi các chất.
Câu 28: Chọn đáp án đúng nhất. Vì sao HF có nhiệt độ sôi cao hơn hẳn so với HCl, HBr, HI?
A. HF có phân tử khối lớn nhất.
B. HF có liên kết hydrogen.
C. HF có tương tác van der Waals lớn nhất.
D. HF là hợp chất phân cực nhất.
Phần II: Tự luận (3 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Vận dụng quy tắc octet để giải thích sự tạo thành liên kết hóa học trong phân tử phosphine (PH3). Biết P (Z = 15); H (Z = 1).
Câu 2 (1 điểm):
a) Viết công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của chlorine (Cl2).
b) Biểu diễn sự tạo thành liên kết ion trong phân tử NaF.
Câu 3 (1 điểm): Amoniac là một hợp chất vô cơ có công thức phân tử NH3. Ở điều kiện tiêu chuẩn, nó là một chất khí, không màu, có mùi khai, tan nhiều trong nước do hình thành liên kết hydrogen với phân tử nước. Trong dung dịch NH3 (hỗn hợp NH3 và H2O) tồn tại bao nhiêu loại liên kết hydrogen?
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1
MÔN: HÓA HỌC 10 – KẾT NỐI TRI THỨC
Phần I: Trắc nghiệm
1 - C | 2 - D | 3 - B | 4 - A | 5 - C | 6 - B | 7 - C | 8 - B | 9 - B | 10 - D |
11 - A | 12 - A | 13 - C | 14 - C | 15 - B | 16 - A | 17 - C | 18 - B | 19 - D | 20 - A |
21 - B | 22 - C | 23 - A | 24 - A | 25 - A | 26 - B | 27 - C | 28 - B |
|
|
Phần II: Tự luận
Câu 1:
P (Z = 15): 1s22s22p63s23p3 ⇒⇒P có 5 electron hóa trị cần thêm 3 electron để đạt octet.
H (Z = 1): 1s1 Þ H có 1 electron hóa trị cần thêm 1 electron để đạt octet.
Khi hình thành liên kết, P góp chung 3 electron với 3 electron của 3 H ⇒ Trong PH3, xung quanh P có 8 electron giống khí hiếm Ar còn 3 H đều có 2 electron giống khí hiếm He.
Câu 2:
a)
Phân tử | Công thức electron | Công thức Lewis | Công thức cấu tạo |
Cl2 | Cl – Cl |
b) Biểu diễn sự tạo thành liên kết ion trong phân tử NaF:
Câu 3:
Trong dung dịch NH3 (hỗn hợp NH3 và H2O) tồn tại 4 loại liên kết hydrogen:
Kiểu 1 | Kiểu 2 | Kiểu 3 | Kiểu 4 |
Thêm kiến thức môn học
Đề thi Hóa học 10 Kết nối tri thức, trọn bộ đề thi Hóa học 10 Kết nối tri thức, Đề thi cuối kì 1 Hóa học 10
Bình luận