Đề kiểm tra Công nghệ 8 Chân trời bài 13 Đại cương về thiết kế kĩ thuật

Đề thi, đề kiểm tra công nghệ 8 Chân trời sáng tạo bài 13 Đại cương về thiết kế kĩ thuật. Bộ đề gồm nhiều câu hỏi tự luận và trắc nghiệm để học sinh ôn tập củng cố kiến thức. Có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Kéo xuống để tham khảo


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

B. Bài tập và hướng dẫn giải

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Phát triển sản phẩm là gì?

  • A. Thiết kế, sáng tạo ra các sản phẩm mới dựa trên công nghệ, kĩ thuật mới
  • B. Thiết kế sử dụng những giải pháp công nghệ mới nhất để gia tăng chất lượng và năng suất của sản phẩm, qua đó giúp công nghệ ngày càng phát triển
  • C. Quá trình thiết kế kĩ thuật, cải tiến những sản phẩm đã có, giúp sản phẩm trở nên thuận tiện hơn cho người sử dụng
  • D. Đáp án khác

Câu 2: Hình ảnh (B) là lĩnh vực nào?

 Học sinh tham khảo

  • A. Cơ khí
  • B. Cơ – điện tử
  • C. Xây dựng
  • D. Thời trang

Câu 3: Công việc của kĩ sư công nghiệp chế tạo là gì?

  • A. Là người thiết kế, tổ chức chế tạo, lắp đặt, vận hành và bảo trì các hệ thống máy móc
  • B. Là người thiết và giám sát việc xây dựng các tòa nhà, khu dân cư, khu thương mại, khu giải trí
  • C. Là người thiết kế các sản phẩm may mặc, giày dép, phụ kiện thời trang phục vụ cho nhu cầu làm đẹp của mọi người
  • D. Là người thiết kế nội dụng các trò chơi máy tính, phim ảnh, video âm nhạc, phương tiện in ấn và quảng cáo

Câu 4: Công việc của kĩ sư công nghiệp chế tạo là gì?

  • A. Là người thiết kế, tổ chức chế tạo, lắp đặt, vận hành và bảo trì các hệ thống máy móc
  • B. Là người thiết và giám sát việc xây dựng các tòa nhà, khu dân cư, khu thương mại, khu giải trí
  • C. Là người thiết kế các sản phẩm may mặc, giày dép, phụ kiện thời trang phục vụ cho nhu cầu làm đẹp của con người
  • D. Là người thiết kế nội dụng các trò chơi máy tính, phim ảnh, video âm nhạc, phương tiện in ấn và quảng cáo

Câu 5: Vì sao cần thiết lập các tài liệu thiết kế kĩ thuật trước khi sản xuất sản phẩm?

  • A. Để lập hồ sơ kĩ thuật của sản phẩm, làm căn cứ để người công nhân tiến hành chế tạo, lắp ráp, thi công sản phẩm
  • B. Để lập hồ sơ kĩ thuật của sản phẩm, làm minh chính cho quá trình tìm hiểu sản phẩm
  • C. Để lập hồ sơ kĩ thuật của sản phẩm, để mô phỏng chính xác sản phẩm trên hình ảnh
  • D. Đáp án khác

Câu 6: Những sản phẩm nào trong Hình 13.2 được cải tiến từ phiên bản trước của chính nó?

 Học sinh tham khảo

  • A. Điện thoại bàn, điện thoại di động
  • B. Điện thoại di động, ô tô
  • C. Điện thoại bàn, xe ngựa
  • D. Xe ngựa, ô tô

Câu 7: Thiết kế kĩ thuật có vai trò quan trọng gì trong đời sống và sản xuất?

  • A. Phát triển sản phẩm
  • B. Phát triển công nghệ
  • C. Cả A và B
  • D. Đáp án khác

Câu 8: Loại tài liệu thiết kế kĩ thuật: “bản vẽ mặt bằng nhà, bản vẽ phối cảnh, bản vẽ các hệ thông cấp điện, cấp thoát nước,…” thuộc lĩnh vực nào?

  • A. Cơ khí
  • B. Xây dựng
  • C. Thời trang
  • D. Điện tử

Câu 9: Hãy sắp xếp theo thứ tự thời gian xuất hiện từ xưa đến nay của máy may

Hình 2

  • A. a – d – b – c 
  • B. a – d – c – b 
  • c. d – a – c – b
  • d. d – a – b – c 

Câu 10: Ngành nghề không liên quan tới thiết kế kĩ thuật là

  • A. Kĩ sư công nghiệp chế tạo
  • B. Kĩ sư xây dựng
  • C. Nhà thiết kế đồ họa và ruyền thông đa phương tiện
  • D. Phiên dịch

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Phát triển công nghệ là gì?

  • A. Thiết kế, sáng tạo ra các sản phẩm mới dựa trên công nghệ, kĩ thuật mới
  • B. Thiết kế sử dụng những giải pháp công nghệ mới nhất để gia tăng chất lượng và năng suất của sản phẩm, qua đó giúp công nghệ ngày càng phát triển
  • C. Quá trình thiết kế kĩ thuật, cải tiến những sản phẩm đã có, giúp sản phẩm trở nên thuận tiện hơn cho người sử dụng
  • D. Đáp án khác

Câu 2: Hình ảnh (C) là lĩnh vực nào?

 Học sinh tham khảo

  • A. Cơ khí
  • B. Cơ – điện tử
  • C. Xây dựng
  • D. Thời trang

Câu 3: Công việc của kĩ sư công nghiệp chế tạo là gì?

  • A. Là người thiết kế, tổ chức chế tạo, lắp đặt, vận hành và bảo trì các hệ thống máy móc
  • B. Là người thiết và giám sát việc xây dựng các tòa nhà, khu dân cư, khu thương mại, khu giải trí
  • C. Là người thiết kế các sản phẩm may mặc, giày dép, phụ kiện thời trang phục vụ cho nhu cầu làm đẹp của con người
  • D. Là người thiết kế nội dụng các trò chơi máy tính, phim ảnh, video âm nhạc, phương tiện in ấn và quảng cáo

Câu 4: Công việc của kĩ sư công nghiệp chế tạo là gì?

  • A. Là người thiết kế, tổ chức chế tạo, lắp đặt, vận hành và bảo trì các hệ thống máy móc
  • B. Là người thiết và giám sát việc xây dựng các tòa nhà, khu dân cư, khu thương mại, khu giải trí
  • C. Là người thiết kế các sản phẩm may mặc, giày dép, phụ kiện thời trang phục vụ cho nhu cầu làm đẹp của con người
  • D. Là người thiết kế nội dụng các trò chơi máy tính, phim ảnh, video âm nhạc, phương tiện in ấn và quảng cáo

Câu 5: Đâu không là lĩnh vực sử dụng thiết kế kĩ thuật?

  • A. Lĩnh vực cơ khí
  • B. Lĩnh vực xây dựng
  • C. Lĩnh vực thời trang
  • D. Lĩnh vực ngôn ngữ

Câu 6: Đâu không phải sản phẩm của hoạt động thiết kế kĩ thuật

  • A. Điện thoại
  • B. Cây thế
  • C. Xe ngựa
  • D. Quần áo

Câu 7: Hình 13.2b minh họa cho sự thay đổi yếu tố nào của phương tiện vận tải công cộng?

 Học sinh tham khảo

  • A. Diện tích
  • B. Hình dáng
  • C. Vẻ đẹp
  • D. Đáp án khác

Câu 8: Loại tài liệu thiết kế kĩ thuật: “bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp,…” thuộc lĩnh vực nào?

  • A. Cơ khí
  • B. Xây dựng
  • C. Thời trang
  • D. Điện tử

Câu 9: Loại yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến thiết kế kĩ thuật?

  • A. Yếu tố về sản phẩm
  • B. Yếu tố về nguồn lực
  • C. Cả A và B đều đúng
  • D. Cả A và B đều sai

Câu 10: Thiết kế kĩ thuật không vận dụng kiến thức bộ môn nào?

  • A. Toán học
  • B. Khoa học tự nhiên
  • C. Công nghệ
  • D. Âm nhạc

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (6 điểm): Trình bày đặc điểm của kĩ sư công nghiệp chế tạo.

Câu 2 (4 điểm): Điện thoại có sự cải tiến như thế nào qua các thời kì? Sự cải thiện đó thể hiện ở điểm nào?

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm): Trình bày đặc điểm của nhà thiết kế sản phẩm và may mặc.

Câu 2 (4 điểm): Người lao động trong lĩnh vực thiết kế cần có những kiến thức, kĩ năng gì?

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Công việc của kĩ sư công nghiệp chế tạo là gì?

  • A. Là người thiết kế, tổ chức chế tạo, lắp đặt, vận hành và bảo trì các hệ thống máy móc
  • B. Là người thiết và giám sát việc xây dựng các tòa nhà, khu dân cư, khu thương mại, khu giải trí
  • C. Là người thiết kế các sản phẩm may mặc, giày dép, phụ kiện thời trang phục vụ cho nhu cầu làm đẹp của mọi người
  • D. Là người thiết kế nội dụng các trò chơi máy tính, phim ảnh, video âm nhạc, phương tiện in ấn và quảng cáo

Câu 2: Vì sao cần thiết lập các tài liệu thiết kế kĩ thuật trước khi sản xuất sản phẩm?

  • A. Để lập hồ sơ kĩ thuật của sản phẩm, làm căn cứ để người công nhân tiến hành chế tạo, lắp ráp, thi công sản phẩm
  • B. Để lập hồ sơ kĩ thuật của sản phẩm, làm minh chính cho quá trình tìm hiểu sản phẩm
  • C. Để lập hồ sơ kĩ thuật của sản phẩm, để mô phỏng chính xác sản phẩm trên hình ảnh
  • D. Đáp án khác

Câu 3: Hình ảnh (B) là lĩnh vực nào?

 Học sinh tham khảo

  • A. Cơ khí
  • B. Cơ – điện tử
  • C. Xây dựng
  • D. Thời trang

Câu 4: Thiết kế kĩ thuật có vai trò quan trọng gì trong đời sống và sản xuất?

  • A. Phát triển sản phẩm
  • B. Phát triển công nghệ
  • C. Cả A và B
  • D. Đáp án khác

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Nêu mục đích của việc thiết kế.

Câu 2: Tại sao cần thiết lập các tài liệu thiết kế kĩ thuật trước khi sản xuất sản phẩm?

ĐỀ 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Công việc của kĩ sư công nghiệp chế tạo là gì?

  • A. Là người thiết kế, tổ chức chế tạo, lắp đặt, vận hành và bảo trì các hệ thống máy móc
  • B. Là người thiết và giám sát việc xây dựng các tòa nhà, khu dân cư, khu thương mại, khu giải trí
  • C. Là người thiết kế các sản phẩm may mặc, giày dép, phụ kiện thời trang phục vụ cho nhu cầu làm đẹp của con người
  • D. Là người thiết kế nội dụng các trò chơi máy tính, phim ảnh, video âm nhạc, phương tiện in ấn và quảng cáo

Câu 2: Đâu không là lĩnh vực sử dụng thiết kế kĩ thuật?

  • A. Lĩnh vực cơ khí
  • B. Lĩnh vực xây dựng
  • C. Lĩnh vực thời trang
  • D. Lĩnh vực ngôn ngữ

Câu 3: Hình ảnh (C) là lĩnh vực nào?

 Học sinh tham khảo

  • A. Cơ khí
  • B. Cơ – điện tử
  • C. Xây dựng
  • D. Thời trang

Câu 4: Loại tài liệu thiết kế kĩ thuật: “bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp,…” thuộc lĩnh vực nào?

  • A. Cơ khí
  • B. Xây dựng
  • C. Thời trang
  • D. Điện tử

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Cho biết lĩnh vực cơ khí tạo ra bản vẽ nào?

Câu 2: Vai trò của thiết kế kĩ thuật là gì?

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: Đề kiểm tra Công nghệ 8 CTST bài 13 Đại cương về thiết kế kĩ thuật, đề kiểm tra 15 phút công nghệ 8 chân trời sáng tạo, đề thi công nghệ 8 chân trời sáng tạo bài 13

Bình luận

Giải bài tập những môn khác