Dễ hiểu giải Sinh học 10 cánh diều bài 7: Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực

Giải dễ hiểu bài 7: Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Sinh học 10 Cánh diều dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 7 - TẾ BÀO NHÂN SƠ VÀ TẾ BÀO NHÂN THỰC

MỞ ĐẦU

Câu 1: Tế bào vi khuẩn và tế bào bạch cầu (hình 7.1) thuộc loại tế bào nhân sơ hay tế bào nhân thực?

BÀI 7 - TẾ BÀO NHÂN SƠ VÀ TẾ BÀO NHÂN THỰC

Giải nhanh:

- Tế bào vi khuẩn thuộc loại tế bào nhân sơ.

- Tế bào bạch cầu là tế bào nhân thực.

Câu 2: So sánh kích thước và cấu tạo của hai loại tế bào này.

Giải nhanh:

- Giống nhau: Đều được cấu tạo từ 3 thành phần chính: màng sinh chất, tế bào chất, nhân hoặc vùng nhân. 

- Khác nhau:  

Tế bào nhân sơ

Tế bào nhân thực

Có kích thước nhỏ hơn.

Có kích thước lớn hơn.

Chưa có màng nhân bao bọc vật chất di truyền (vùng nhân).

Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền (nhân hoàn chỉnh).

Chưa có hệ thống nội màng.

Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các khoang riêng biệt.

Không có hệ thống các bào quan có màng bao bọc.

Có hệ thống các bào quan có màng và không có màng bao bọc.

Không có hệ thống khung xương tế bào.

Có hệ thống khung xương tế bào.

I. TẾ BÀO NHÂN SƠ

Câu 1: Theo hệ thống phân loại 5 giới, sinh vật có cấu tạo tế bào nhân sơ thuộc giới nào?

Giải nhanh:

- Giới khởi sinh.

Luyện tập 1: Quan sát hình 7.2 và nêu tên các thành phần cấu trúc của tế bào nhân sơ tương ứng với từng vai trò sau: 

BÀI 7 - TẾ BÀO NHÂN SƠ VÀ TẾ BÀO NHÂN THỰC

a) Bảo vệ tế bào tránh được các nhân tố có hại từ bên ngoài.

b) Mang thông tin di truyền.

c) Bộ máy tổng hợp protein.

Giải nhanh:

a) Thành tế bào

b) Vùng nhân

c) Ribosome

Câu 2: Tế bào chất của tế bào nhân sơ chứa những thành phần nào?

Giải nhanh:

- Bào tương và ribosome.

II. TẾ BÀO NHÂN THỰC

Câu 3: Quan sát các hình 7.2 và 7.3, nêu những thành phần cấu tạo giống nhau giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.

BÀI 7 - TẾ BÀO NHÂN SƠ VÀ TẾ BÀO NHÂN THỰC

Giải nhanh:

Những điểm giống nhau giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực:

  • Tế bào nhân sơ hay tế bào nhân thực đều có 3 thành phần cơ bản: màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân hoặc nhân.
  • Đều có những đặc điểm chung của tế bào:
  • Mỗi tế bào được xem một hệ thống mở, tự duy trì, đồng thời tự sản xuất: tế bào có thể thu nhận các chất dinh dưỡng, chuyển hóa các chất này sang năng lượng, tiến hành các chức năng chuyên biệt và tự sản sinh thế hệ tế bào mới nếu cần thiết. Mỗi tế bào thường có chứa một bản mật mã riêng để hướng dẫn các hoạt động trên.
  • Sinh sản thông qua quá trình phân bào.
  • Trao đổi chất tế bào bao gồm các quá trình thu nhận các vật liệu thô, chế biến thành các thành phần cần thiết cho tế bào và sản xuất các phân tử mang năng lượng và các sản phẩm phụ. Để thực hiện được các chức năng của mình thì tế bào cần phải hấp thu và sử dụng được nguồn năng lượng hóa học dự trữ trong những phân tử hữu cơ. Năng lượng này sẽ được giải phóng trong các con đường trao đổi chất.
  • Đáp ứng với các kích thích hoặc sự thay đổi của môi trường bên trong và bên ngoài như những thay đổi về nhiệt độ, pH hoặc nguồn dinh dưỡng và di chuyển các túi tiết.

 

Luyện tập 2: Quan sát hình 7.3 và lập bảng liệt kê những đặc điểm cấu tạo giống nhau và khác nhau giữa tế bào thực vật và tế bào động vật.

Giải nhanh:

  • Giống nhau:
  • Đều có màng.
  • Tế bào chất với các bào quan: Ty thể, thể Golgi, lưới nội chất, ribosome
  • Nhân: Có nhân con và chất nhiễm sắc.

Tế bào thực vật

Tế bào động vật

  • Có màng cellulose
  • Có các lạp thể đặc biệt là lục lạp → tự dưỡng.
  • Chỉ có ở tế bào thực vật bậc thấp
  • Không có trung thể 
  • Không có lysosome
  • Có không bào chứa dịch lớn.

 

  • Không có màng cellulose
  • Không có lục lạp nên không tự tổng hợp được chất hữu cơ → dị dưỡng.
  • Có trung thể
  • Có lysosome (thể hòa tan).
  • Không có không bào chứa dịch, chỉ có không bào tiêu hóa, không bào bài tiết.

Luyện tập 3: Tế bào nhân thực là đơn vị cấu trúc và chức năng của các nhóm sinh vật nào?

Giải nhanh:

Tế bào nhân thực là đơn vị cấu trúc và chức năng của các nhóm sinh vật: sinh vật nguyên sinh (sinh vật đơn bào), động vật, thực vật và nấm (sinh vật đa bào).

 

Luyện tập 4: Lập bảng phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực về các đặc điểm như: kích thước, thành tế bào, nhân, DNA (dạng vòng hay không vòng), bào quan có màng,... theo gợi ý bảng 7.1.

BÀI 7 - TẾ BÀO NHÂN SƠ VÀ TẾ BÀO NHÂN THỰC

Giải nhanh:

Đặc điểm

Tế bào nhân sơ

Tế bào nhân thực

Kích thước

Rất nhỏ

Lớn hơn tế bào nhân sơ

Thành tế bào

Có ở hầu hết vi khuẩn

Chỉ có ở tế bào thực vật

Nhân

Chưa chính thức, không có màng bao bọc

Chính thức, có màng bao bọc

DNA

Dạng vòng kép

Không có dạng vòng

Bào quan có màng

Hầu hết các bào quan đều không có màng.

Các bào quan có màng đơn hoặc màng kép. Ngoài ra, cũng có bào quan không có màng như ribosome.

Vận dụng 1: Tại sao thực vật có khả năng quang hợp mà động vật không có khả năng này?

Giải nhanh:

Thực vật có khả năng quang hợp mà động vật không có khả năng này vì các tế bào thực vật có lục lạp. Bào quan này là nơi chứa chất diệp lục, giữ nhiệm vụ hấp thụ ánh sáng mặt trời để thực hiện quá trình quang hợp.

III. THỰC HÀNH QUAN SÁT TẾ BÀO NHÂN SƠ

Câu 4: Vẽ và mô tả tóm tắt hình dạng các loại vi khuẩn em đã quan sát được. Viết báo cáo thực hành theo gợi ý ở bài 6.

BÀI 7 - TẾ BÀO NHÂN SƠ VÀ TẾ BÀO NHÂN THỰC

Giải nhanh:

BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM

Tên thí nghiệm: Thực hành quan sát tế bào nhân sơ

Tên nhóm: ...

1. Mục đích thí nghiệm:

  • Quan sát hình dạng một số loại vi khuẩn.

2. Chuẩn bị thí nghiệm:

  • Mẫu vật: Dịch chứa vi khuẩn (nước dưa chua, dịch sữa chua, nước thịt luộc để nguội sau 24 – 48 giờ,…).
  • Tranh, ảnh hoặc video về một số loại vi khuẩn.
  • Hóa chất: Dung dịch thuốc nhuộm fuchsin, nước cất.
  • Dụng cụ: Kính hiển vi quang học, dầu soi kính, lam kính, kim mũi mác, đèn cồn, giấy thấm, đĩa đồng hồ, ống nhỏ giọt.

3. Các bước tiến hành:

Để chuẩn bị mẫu vi khuẩn trên lam kính:

- Lấy dịch từ lọ mẫu và nhỏ lên lam kính.

- Dàn mỏng giọt dịch bằng kim mũi mác.

- Hơ nhẹ lam kính để nước bay hơi.

- Nhỏ thuốc nhuộm fuchsin và để yên 2 phút.

- Nhỏ từ từ nước cất lên lam kính, rửa cho đến khi nước không còn màu nhuộm.

- Thấm khô bằng giấy thấm.

- Đặt và cố định lam kính.

- Quan sát ở 10× và 100× để xem hình dạng vi khuẩn.

4. Kết quả thí nghiệm và giải thích:

- Vi khuẩn Bacillus sp có hình que, hai đầu thuôn tròn, có  thể đứng độc lập hoặc xếp thành chuỗi.

BÀI 7 - TẾ BÀO NHÂN SƠ VÀ TẾ BÀO NHÂN THỰC

Vi khuẩn Bacillus sp.

- Một số vi khuẩn khác:

BÀI 7 - TẾ BÀO NHÂN SƠ VÀ TẾ BÀO NHÂN THỰC

BÀI 7 - TẾ BÀO NHÂN SƠ VÀ TẾ BÀO NHÂN THỰC

5. Kết luận:

  • Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ, không quan sát được bằng mắt thường mà phải quan sát dưới kính hiển vi.
  • Tế bào nhân sơ có hình dạng đa dạng như hình cầu, hình que, hình xoắn,…

Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác