Dễ hiểu giải Ngữ văn 9 Chân trời bài 7: Viết một truyện kẻ sáng tạo
Giải dễ hiểu Dễ hiểu giải Ngữ văn 9 Chân trời bài 7: Viết một truyện kẻ sáng tạo. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Ngữ văn 9 Chân trời sáng tạo dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
BÀI 7. HÀNH TRÌNH KHÁM PHÁ SỰ THẬT
VIẾT. VIẾT MỘT TRUYỆN KỂ SÁNG TẠO
HƯỚNG DẪN PHÂN TÍCH KIỂU ĐOẠN VĂN
Câu 1. Xác định ngôi kể, người kể trong văn bản trên.
Soạn chi tiết:
- Ngôi kể: Ngôi thứ nhất
- Người kể: "tôi", nhân vật chính trong câu chuyện, là một đứa trẻ trong gia đình.
Câu 2. Tác giả đã mở đầu câu chuyện bằng cách nào?
Giải nhanh:
Sử dụng một câu chủ đề để giới thiệu nhân vật chính và sự kiện quan trọng sẽ được kể lại:
- Câu chủ đề này đã:
+ Giới thiệu nhân vật chính: "tôi" - người kể chuyện.
+ Giới thiệu sự kiện quan trọng: "chuyện xưa" liên quan đến chiếc ghế tựa.
+ Gây ấn tượng và khơi gợi sự tò mò cho người đọc.
Câu 3. Tình huống làm nảy sinh câu chuyện là tình huống gì?
Soạn chi tiết:
Bác thợ quay trở lại sau khi đi được quãng đường xa.
- Tìăng mức độ khó khăn cho sự lựa chọn của bác thợ: Bác hoặc sẽ quên đi chiếc đinh và trở về sớm hơn, hoặc phải quay trở lại đóng nốt chiếc đinh để rồi phải chịu cảnh mưa gió vất vả.
- Quyết định quay trở lại trong cảnh mưa gió cho thấy bác thà đội mưa gió để làm tròn công việc còn hơn là để chiếc đinh đóng dở đó gây hại cho người khác và bản thân thì cứ phải nghĩ mãi về nó.
Câu 4. Tìm các chi tiết tiêu biểu gắn với các sự kiện trong câu chuyện. Các sự kiện, chi tiết trong truyện được liên kết với nhau như thế nào? Chi tiết nào khiến cho diễn biến của câu chuyện trở nên bất ngờ, thú vị?
Giải nhanh:
- Chi tiết tiêu biểu:
+ Chiếc ghế tựa bị bong mặt
+ Bác thợ mộc đến sửa ghế
+ Ngón tay sần sùi, gân guốc.
+ Trời mưa to và đường trơn trượt.
+ Bác thợ vội vàng chào và đi trong mưa.
=> Sự tận tụy, chu đáo và lòng yêu nghề của bác thợ mộc.
- Cách liên kết: theo mạch thời gian tuyến tính, từ đầu đến cuối. Các sự kiện được liên kết với nhau một cách logic, có nguyên nhân và kết quả.
- Chi tiết này khiến người đọc cảm thấy bất ngờ và thú vị vì:
+ Thể hiện sự tận tụy, chu đáo và lòng yêu nghề của bác thợ mộc.
+ Thể hiện sự quan tâm của bác thợ mộc đến từng chi tiết nhỏ trong công việc.
+ Tạo ra một kết thúc đẹp cho câu chuyện.
Câu 5. Đoạn đối thoại giữa cha tôi và bác thợ có tác dụng gì trong việc thể hiện tính cách của hai nhân vật này? Nhân vật cha tôi đã có cách giải quyết thế nào đối với sự kiện thứ hai?
Giải nhanh:
- Thể hiện tính cách của hai nhân vật:
+ Bác thợ: Tận tụy, chu đáo với công việc
+ Cha tôi: Quan tâm, trân trọng người lao động
- Góp phần đẩy mạnh tình tiết câu chuyện: Đoạn đối thoại giúp giải thích lý do bác thợ quay lại nhà, tạo ra sự bất ngờ và thú vị cho người đọc.
Cách giải quyết của cha tôi đối với sự kiện thứ hai:
- Cha tôi cảm động trước hành động của bác thợ.
- Ông lấy thêm tiền biếu bác để thể hiện lòng biết ơn và trân trọng.
- Cùng con đứng nhìn theo bác thợ thể hiện sự quan tâm và kính trọng.
Câu 6. Nêu tác dụng của việc kết hợp giữa tự sự với miêu tả, biểu cảm trong truyện.
Giải nhanh:
- Làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn và có chiều sâu.
- Giúp người đọc hiểu rõ hơn về nhân vật, cảnh vật và sự việc trong câu chuyện.
- Thể hiện rõ hơn chủ đề và ý nghĩa của tác phẩm.
Câu 7. Em rút ra được những lưu ý gì khi viết một truyện kể sáng tạo?
Giải nhanh:
- Xác định chủ đề và nội dung
- Lựa chọn ngôi kể và người kể phù hợp
- Xây dựng nhân vật
+ Tính cách: rõ ràng, thống nhất, phù hợp với hành động và lời nói.
+ Hành động: logic, phù hợp với tính cách và hoàn cảnh.
+ Lời nói: thể hiện tính cách, suy nghĩ và cảm xúc của nhân vật.
- Lựa chọn và sắp xếp các sự kiện:
- Sử dụng các biện pháp nghệ thuật đan xen
- Sử dụng từ ngữ phù hợp với đối tượng người đọc, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc.
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH VIẾT
Đề bài: Kể một câu chuyện mà em tưởng tượng trong đó có sử dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm.
Giải nhanh:
Chuyến phiêu lưu của chú bé Rồng
Mùa hè năm ấy, khi những bông hoa phượng nở rộ rực rỡ, tôi được ba mẹ cho đi du lịch Đà Lạt. Nơi đây không chỉ có khí hậu mát mẻ, cảnh quan thơ mộng mà còn là nơi lưu giữ một truyền thuyết kỳ bí về chú bé Rồng.
Theo lời kể của người dân địa phương, vào thuở xa xưa, có một chú bé Rồng sống trong hang động bí mật trên đỉnh núi Langbiang. Chú bé Rồng có thân hình màu xanh ngọc bích, đôi mắt long lanh toả sáng và khả năng bay lượn trên bầu trời. Chú bé Rồng rất hiền lành, tốt bụng và luôn âm thầm giúp đỡ người dân trong những lúc khó khăn.
Một ngày nọ, một con quỷ dữ xuất hiện gieo rắc nỗi kinh hoàng cho người dân Đà Lạt. Quỷ dữ to lớn, hung hãn, phun ra lửa và tàn phá mọi thứ. Người dân vô cùng sợ hãi, không biết phải làm gì để chống lại con quỷ dữ. Lúc này, chú bé Rồng dũng cảm quyết tâm tiêu diệt con quỷ dữ để bảo vệ người dân.
Trận chiến diễn ra vô cùng ác liệt. Chú bé Rồng dùng sức mạnh phi thường của mình để chống lại con quỷ dữ. Cuối cùng, sau bao nỗ lực, chú bé Rồng đã chiến thắng và tiêu diệt con quỷ dữ. Người dân Đà Lạt vô cùng biết ơn và ca ngợi chú bé Rồng như một vị anh hùng.
Để tưởng nhớ công ơn của chú bé Rồng, người dân đã lập đền thờ trên đỉnh núi Langbiang. Ngôi đền uy nghi, tráng lệ và là điểm đến thu hút du khách khi đến Đà Lạt.
Đứng trước đền thờ chú bé Rồng, tôi cảm thấy vô cùng xúc động và lòng tràn đầy niềm tự hào. Hình ảnh chú bé Rồng dũng cảm, tốt bụng đã trở thành biểu tượng cho tinh thần quật cường và ý chí chiến thắng của người dân Đà Lạt.
Chuyến du lịch Đà Lạt đã cho tôi biết thêm về một truyền thuyết kỳ bí và ý nghĩa. Hình ảnh chú bé Rồng sẽ mãi là một kỷ niệm đẹp đẽ trong tâm trí tôi.
Câu hỏi: Đọc lại truyện từ vai của người đọc và trả lời câu hỏi:
1. Điều làm em thích nhất ở truyện này là gì?
2. Cần chỉnh sửa, bổ sung những gì để câu chuyện sinh động, hấp dẫn hon?
Giải nhanh:
Học sinh trả lời dựa theo gợi ý:
1. Chú bé Rồng là nhân vật chính diện được xây dựng thành công, mang tính biểu tượng cho sức mạnh và lòng dũng cảm
2. Bổ sung thêm nhân vật phụ để hỗ trợ cho nhân vật chính.
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận