Đáp án Khoa học tự nhiên 7 chân trời bài 19 Từ trường

Đáp án bài 19 Từ trường. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Khoa học tự nhiên 7 chân trời sáng tạo dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết

CHỦ ĐỀ 6. TỪ

BÀI 19: TỪ TRƯỜNG

1. TỪ TRƯỜNG

Câu 1: Ngoài nam châm, ta có thể dùng các vật nào khác để phát hiện từ trường không?

Đáp án chuẩn:

 Dùng cảm biến từ trường.

Câu 2: Thí nghiệm Oersted cho thấy có điểm nào giống nhau giữa không gian quanh nam châm và dòng điện.

Đáp án chuẩn:

Có từ trường.

Luyện tập: Xung quanh vật nào sau đây có từ trường?

a) Bóng đèn điện đang sáng.

b) Cuộn dây đồng nằm trên kệ.

Đáp án chuẩn:

a) Có từ trường

b) Không có từ trường

2. TỪ PHỔ

Câu 3: Nhận xét về hình dạng sắp xếp mạt sắt ở xung quanh nam châm.

Đáp án chuẩn:

Hình dạng: đường cong kín nối từ cực này sang cực kia của nam châm. Càng ra xa nam châm, các đường này càng thưa dần và mở rộng ra.

Luyện tập: Hãy thực hiện thi nghiệm quan sát từ phổ của một nam châm tròn.

Đáp án chuẩn:

HS tự thực hiện.

3. ĐƯỜNG SỨC TỪ

Câu 4: Em hãy xác định cực Bắc và Nam của kim nam châm trong Hình 19.4.

Đáp án chuẩn:

Cực Bắc là đầu màu đỏ, cực Nam là đầu màu xanh.

Câu 5: a) Hãy nhận xét về hình dạng đường sức từ Hình 19.5 và sự sắp xếp các mạt sắt ở từ phổ Hình 19.3.

b) Có thể nhận biết từ trường mạnh yếu qua các đường sức từ không?

Đáp án chuẩn:

a) Hình dạng: đường cong khép kín nối từ cực này sang cực kia của nam châm. Càng ra xa nam châm, các đường này càng thưa dần và mở rộng ra.

b) Đường sức từ càng mau thì từ trường càng mạnh và ngược lại. 

Luyện tập: Cho hai thanh nam châm đặt gần nhau. Hãy chỉ rõ tên các cực của kim nam châm và hai thanh nam châm.

Đáp án chuẩn:

CHỦ ĐỀ 6. TỪBÀI 19: TỪ TRƯỜNG1. TỪ TRƯỜNGCâu 1: Ngoài nam châm, ta có thể dùng các vật nào khác để phát hiện từ trường không?Đáp án chuẩn: Dùng cảm biến từ trường.Câu 2: Thí nghiệm Oersted cho thấy có điểm nào giống nhau giữa không gian quanh nam châm và dòng điện.Đáp án chuẩn:Có từ trường.Luyện tập: Xung quanh vật nào sau đây có từ trường?a) Bóng đèn điện đang sáng.b) Cuộn dây đồng nằm trên kệ.Đáp án chuẩn:a) Có từ trườngb) Không có từ trường2. TỪ PHỔCâu 3: Nhận xét về hình dạng sắp xếp mạt sắt ở xung quanh nam châm.Đáp án chuẩn:Hình dạng: đường cong kín nối từ cực này sang cực kia của nam châm. Càng ra xa nam châm, các đường này càng thưa dần và mở rộng ra.Luyện tập: Hãy thực hiện thi nghiệm quan sát từ phổ của một nam châm tròn.Đáp án chuẩn:HS tự thực hiện.3. ĐƯỜNG SỨC TỪCâu 4: Em hãy xác định cực Bắc và Nam của kim nam châm trong Hình 19.4.Đáp án chuẩn:Cực Bắc là đầu màu đỏ, cực Nam là đầu màu xanh.Câu 5: a) Hãy nhận xét về hình dạng đường sức từ Hình 19.5 và sự sắp xếp các mạt sắt ở từ phổ Hình 19.3.b) Có thể nhận biết từ trường mạnh yếu qua các đường sức từ không?Đáp án chuẩn:a) Hình dạng: đường cong khép kín nối từ cực này sang cực kia của nam châm. Càng ra xa nam châm, các đường này càng thưa dần và mở rộng ra.b) Đường sức từ càng mau thì từ trường càng mạnh và ngược lại. Luyện tập: Cho hai thanh nam châm đặt gần nhau. Hãy chỉ rõ tên các cực của kim nam châm và hai thanh nam châm.Đáp án chuẩn:Vận dụng: Từ hình ảnh của các đường sức từ (Hình 19.5), hãy nêu một phương pháp xác định chiều của đường sức từ nếu biết tên các cực của nam châm.Đáp án chuẩn:Áp dụng quy ước:  Bắc, vào Nam.BÀI TẬP

Vận dụng: Từ hình ảnh của các đường sức từ (Hình 19.5), hãy nêu một phương pháp xác định chiều của đường sức từ nếu biết tên các cực của nam châm.

Đáp án chuẩn:

Áp dụng quy ước:  Bắc, vào Nam.

BÀI TẬP

Câu 1: Khi quan sát từ phổ của nam châm, ta biết được các đặc điểm nào của từ trường xung quanh nam châm?

Đáp án chuẩn:

Độ mạnh yếu của từ trường xung quanh nam châm.

Câu 2: a) Quan sát hình bên, hãy mô tả từ phổ của nam châm chữ U.

b) Dùng bút chì vẽ dọc theo các đường của từ phổ để tạo nên đường sức từ.

c) Nêu phương pháp xác định chiều của đường sức từ trên.

Đáp án chuẩn:

a) Các đường sức từ là những đường vòng cung khép kín. Đường sức từ ở khoảng giữa hai cực gần như song song với nhau.

b)

 CHỦ ĐỀ 6. TỪBÀI 19: TỪ TRƯỜNG1. TỪ TRƯỜNGCâu 1: Ngoài nam châm, ta có thể dùng các vật nào khác để phát hiện từ trường không?Đáp án chuẩn: Dùng cảm biến từ trường.Câu 2: Thí nghiệm Oersted cho thấy có điểm nào giống nhau giữa không gian quanh nam châm và dòng điện.Đáp án chuẩn:Có từ trường.Luyện tập: Xung quanh vật nào sau đây có từ trường?a) Bóng đèn điện đang sáng.b) Cuộn dây đồng nằm trên kệ.Đáp án chuẩn:a) Có từ trườngb) Không có từ trường2. TỪ PHỔCâu 3: Nhận xét về hình dạng sắp xếp mạt sắt ở xung quanh nam châm.Đáp án chuẩn:Hình dạng: đường cong kín nối từ cực này sang cực kia của nam châm. Càng ra xa nam châm, các đường này càng thưa dần và mở rộng ra.Luyện tập: Hãy thực hiện thi nghiệm quan sát từ phổ của một nam châm tròn.Đáp án chuẩn:HS tự thực hiện.3. ĐƯỜNG SỨC TỪCâu 4: Em hãy xác định cực Bắc và Nam của kim nam châm trong Hình 19.4.Đáp án chuẩn:Cực Bắc là đầu màu đỏ, cực Nam là đầu màu xanh.Câu 5: a) Hãy nhận xét về hình dạng đường sức từ Hình 19.5 và sự sắp xếp các mạt sắt ở từ phổ Hình 19.3.b) Có thể nhận biết từ trường mạnh yếu qua các đường sức từ không?Đáp án chuẩn:a) Hình dạng: đường cong khép kín nối từ cực này sang cực kia của nam châm. Càng ra xa nam châm, các đường này càng thưa dần và mở rộng ra.b) Đường sức từ càng mau thì từ trường càng mạnh và ngược lại. Luyện tập: Cho hai thanh nam châm đặt gần nhau. Hãy chỉ rõ tên các cực của kim nam châm và hai thanh nam châm.Đáp án chuẩn:Vận dụng: Từ hình ảnh của các đường sức từ (Hình 19.5), hãy nêu một phương pháp xác định chiều của đường sức từ nếu biết tên các cực của nam châm.Đáp án chuẩn:Áp dụng quy ước:  Bắc, vào Nam.BÀI TẬP

c) Ra Bắc và vào Nam.

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác