Đáp án Khoa học tự nhiên 6 kết nối bài 2: An toàn trong phòng thực hành
Đáp án bài 2: An toàn trong phòng thực hành. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 2: AN TOÀN TRONG PHÒNG THỰC HÀNH
MỞ ĐẦU
Câu 1: Theo em, những hoạt động nào trong phòng thực hành ở hình bên là không an toàn?
Đáp án chuẩn:
- Dùng tay không cầm ống nghiệm.
| - Đổ lọ hóa chất ra mặt bàn.
| - Nô đùa khi đang cầm hóa chất trên tay.
|
I. AN TOÀN TRONG PHÒNG THỰC HÀNH
Câu 1: Em hãy cho biết mỗi biển báo trong Hình 2.2 có ý nghĩa gì? Cả 3 biển báo này có đặc điểm gì chung?
Đáp án chuẩn:
Biển a: cấm sử dụng nước uống. | Biển b: cấm dùng lửa. | Biển c: cấm ăn uống, đùa nghịch trong phòng thí nghiệm; không nếm thử hoặc ngửi hóa chất. |
- Đặc điểm chung: đều là biển báo cấm.
II. MỘT SỐ QUY TẮC AN TOÀN TRONG PHÒNG THỰC HÀNH
Câu 1: Tại sao cần đeo kính bảo vệ mắt, đeo găng tay và mặc áo choàng (nếu có) khi làm thí nghiệm với hóa chất?
Đáp án chuẩn:
Vì để tránh việc hóa chất có thể bắn vào mắt và cơ thể, gây nguy hiểm đến sức khỏe.
Câu 2: a) Tại sao chúng ta cần phân biệt được những kí hiệu cảnh báo nguy hiểm trong phòng thực hành?
b) Hãy chỉ ra nội dung cảnh báo về chất độc, chất ăn mòn, chất độc sinh học, điện cao thế, ứng với mỗi kí hiệu trong hình dưới đây.
Đáp án chuẩn:
a) Vì để có thể nhận biết được nguy hiểm và có thể bảo vệ bản thân trước những nguy hiểm đó.
b) - Hình a: cảnh báo điện cao thế.
- Hình b: cảnh báo về chất ăn mòn.
- Hình c: cảnh báo về chất độc.
- Hình d: cảnh báo về chất độc sinh học.
Câu 3: Vẽ hai cột, cột (1) là "An toàn" và cột (2) là "Không an toàn" trên Phiếu học tập. Sắp xếp các tình huống dưới đây (chỉ cần ghi a, b, c, ...) vào đúng cột.
a) Thực hiện theo chỉ dẫn cho giáo viên. Báo cáo với giáo viên ngay nếu thấy mối nguy hiểm (một sự cố bất thường, làm nứt, vỡ dụng cụ thủy tinh, đổ tràn hóa chất ra bàn, ...).
b) Dùng tay kiểm tra mức độ nóng của vật khi đang đun.
c) Ngửi hoặc nếm để tìm hiểu xem hóa chất có mùi, vị lạ không.
d) Đọc kĩ nhãn ghi trên mỗi lọ chứa hóa chất. Cẩn thận khi làm thí nghiệm với các hóa chất có tính ăn mòn. Rửa tay kĩ sau khi xử lí hóa chất.
e) Cẩn thận khi cầm đồ thủy tinh, dao và các dụng cụ sắc nhọn khác.
g) Luôn rửa tay bằng xà phòng sau khi chạm vào thực vật hoặc động vật.
h) Dọn dẹp và cất thiết bị sau khi hoàn thành thí nghiệm. Vứt bỏ chất thải thí nghiệm đúng nơi quy định.
Đáp án chuẩn:
An toàn | Không an toàn |
a, d, e, g, h | b, c |
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận