Đáp án Khoa học tự nhiên 6 kết nối bài 36: Động vật
Đáp án bài 36: Động vật. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
BÀI 36: ĐỘNG VẬT
MỞ ĐẦU
Câu 1: Chỉ ra các loài em cho là động vật trong hình bên và gọi tên các loài em biết. Vì sao em lại xếp chúng vào nhóm động vật?
Giải nhanh:
- Ếch, cá, ốc, nòng nọc, ấu trùng, giun, vịt, chuồn chuồn.
- Vì chúng là những sinh vật đa bào nhân thực, dị dưỡng, tế bào không có thành tế bào và hầu hết có khả năng di chuyển.
I. ĐA DẠNG ĐỘNG VẬT
Thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu sau:
Câu 1: Các loài động vật có thể sống ở đâu? Hãy kể tên một số loài động vật sống ở những nơi đó và hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Giải nhanh:
- Sống dưới nước, trên cạn, trong đất, trong cơ thể sinh vật khác,...
Môi trường sống | Loài động vật |
Dưới nước | Cá, tôm,… |
Trên cạn | Gà, trâu, bò, hổ,… |
Trong đất | Giun đất, ấu trùng ve,… |
Trong cơ thể sinh vật khác | Sán |
II. CÁC NHÓM ĐỘNG VẬT
Câu hỏi: Kể tên những loài thân mềm, chân khớp mà em biết?
Giải nhanh:
- Thân mềm: ốc sên, bạch tuộc, mực, ốc anh vũ, ...
- Chân khớp: tôm, dế mèn, cua, châu chấu, bọ hung, ...
* Hoạt động:
Câu 1: Với mỗi ngành thuộc nhóm động vật không xương sống, em hãy tìm ra một từ khóa là dấu hiệu giúp em nhận biết được chúng thuộc ngành nào.
Giải nhanh:
-Ruột khoang: cơ thể đối xứng tỏa tròn | - Giun dẹp: cơ thể dẹp, đối xứng hai bên | - Giun tròn: cơ thể tròn hình trụ | - Giun đốt: cơ thể phân đốt | - Thân mềm: cơ thể rất mềm, được bao bọc lớp vỏ cứng | - Chân khớp: chân phân đốt, nối bằng các khớp động |
Câu 2: Dựa vào câu trả lời ở câu 1, hãy quan sát hình 36.7 và hoàn thành vào bảng theo mẫu sau vào vở.
Giải nhanh:
Tên loài | Đặc điểm nhận biết | Ngành |
Sứa | Cơ thể đối xứng toả tròn | Ruột khoang |
Châu chấu | Chân phân đốt, nối bằng các khớp động | Chân khớp |
Hàu biển | Cơ thể mềm, được bao bọc bởi lớp vỏ cứng | Thân mềm |
Rươi | Cơ thể phân đốt | Giun đốt |
* Câu hỏi:
Câu 1: Em hãy lấy thêm ví dụ về các loài cá mà em biết.
Giải nhanh:
Cá rô phi, cá cờ, cá mập, cá cơm, cá voi, ...
Câu 2: Ếch thường sống ở những nơi ẩm ướt, nếu nuôi nó ở nơi khô ráo, thiếu ẩm thì nó có sống được không? Vì sao?
Giải nhanh:
Không vì ặc dù mcó thể hô hắp bằng phổi nhưng ếch vẫn hô hấp chủ yếu qua da nên khi trao đổi khí cần phải đủ ẩm để có thể khuếch tán dễ dàng qua da
Câu 3: Cá heo và cá voi sống dưới nước và đều được gọi là cá, tuy nhiên chúng không thuộc lớp Cá mà thuộc lớp Động vật có vú. Em hãy tìm hiểu về hai loài trên và giải thích vì sao chúng lại không được xếp vào lớp Cá.
Giải nhanh:
Vì chúng hít thở không khí bằng phổi, đẻ con và nuôi chúng bằng tuyến vú, có thể tự điều chỉnh nhiệt độ cơ thể của chúng.
III. VAI TRÒ CỦA ĐỘNG VẬT
Câu 1: Động vật có những vai trò gì trong cuộc sống hằng ngày của em? Hãy kể tên các sản phẩm có nguồn gốc từ động vật mà em đã sử dụng.
Giải nhanh:
- Nguồn thức ăn, làm đồ mĩ nghệ và đồ trang sức, phục vụ giải trí, ...
- Ngọc trai, mật ong, lông cừu, ...
Câu 2: Dựa vào thông tin đã học và hình 36.16, hãy viết tên các loài động vật tương ứng với các vai trò trong bảng và hoàn thành vở theo mẫu sau:
Giải nhanh:
Vai trò của động vật | Tên các loài động vật |
Thực phẩm | Gà, vịt, lợn, trâu, bò,... |
Dược phẩm | Ong, dê, rắn,... |
Nguyên liệu sản xuất | Cừu, dê,... |
Giải trí - thể thao | Chó, voi, cá voi,... |
Học tập - Nghiên cứu khoa học | Ếch, ruồi, muỗi,... |
Bảo vệ an ninh | Chó,… |
IV. TÁC HẠI CỦA ĐỘNG VẬT
Câu 1: Quan sát hình 13.17, nêu tác hại của động vật đối với thực vật.
Giải nhanh:
Gây hại cho cây trồng; phá hoại mùa màng; ăn thân, lá cây; gây bệnh cho cây;...
Câu 2: Em hãy kể thêm các loài động vật gây hại trong cuộc sống hằng ngày mà em biết.
Giải nhanh:
Rận, bọ chét, chuột, mối,...
Câu 3: Khi ăn các loại thức ăn kém vệ sinh chưa được nấu kĩ, trứng giun hoặc ấu trùng sán còn sống sẽ đi vào cơ thể người và sinh sôi, phát triển gây bệnh khiến cơ thể gầy yếu, thiếu máu,... Em hãy tìm hiểu và đưa ra biện pháp phòng tránh các bệnh giun, sán.
Giải nhanh:
- Rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.
- Luôn cắt móng tay sạch, không cắn móng tay
- Luôn đi giày dép và không ngồi lê trên đất
- Ăn chín uống sôi…
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận