Đáp án Hóa học 10 Cánh diều bài 14 Phản ứng hóa học và enthalpy

Đáp án bài 14 Phản ứng hóa học và enthalpy. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Hóa học 10 Cánh diều dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 14: PHẢN ỨNG HOÁ HỌC VÀ ENTHALPY

MỞ ĐẦU

Cho các phản ứng sau:

(1) Phản ứng nung vôi: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g)

(2) Phản ứng than cháy trong không khí: C(s) + O2(g) → CO2(g) 

Trong hai phản ứng trên, phản ứng nào là toả nhiệt, phản ứng nào là thu nhiệt?

Đáp án chuẩn:

PƯ (1) thu nhiệt, PƯ (2) toả nhiệt.

I. PHẢN ỨNG TOẢ NHIỆT VÀ PHẢN ỨNG THU NHIỆT

Thực hành: Thực hiện hai thí nghiệm dưới đây:

Thí nghiệm 1: Đặt một nhiệt kế vào trong cốc thủy tinh chứa khoảng 50 ml dung dịch hydrochloric acid (HCl) 1M (hình 14.1). Khi nhiệt độ trong cốc ổn định, ghi nhiệt độ ban đầu. Thêm vào cốc khoảng 1 gam magnesium oxide (MgO) rồi dùng đũa thủy tinh khuấy liên tục. Quan sát hiện tượng phản ứng và ghi lại sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình phản ứng.

Thí nghiệm 2: Lặp lại thí nghiệm với bộ dụng cụ và cách tiến hành như trên, nhưng thay dung dịch hydrochloric acid (HCl) 1M bằng khoảng 50 ml dung dịch ethanoic acid (CH3COOH) 5% (giấm ăn) và khoảng 5 gam baking soda (sodium hydrogen carbonate, NaHCO3). Quan sát hiện tượng phản ứng và ghi lại sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình phản ứng.

Viết phương trình hóa học xảy ra ở hai thí nghiệm trên và cho biết phản ứng nào là tỏa nhiệt, phản ứng nào là thu nhiệt.

Đáp án chuẩn:

- TN1: MgO tan. PTHH: MgO(s) + 2HCl(aq) → MgCl2(aq) + H2O(l)

- TN2: Bột baking soda tan, có khí thoát ra. PTHH:

CH3COOH(aq) + NaHCO3(s) → CH3COONa(aq) + H2O(l) + CO2(g)

Câu 1: Khi làm thí nghiệm, làm thế nào là biết một phản ứng là toả nhiệt hay thu nhiệt?

Đáp án chuẩn:

- Nhiệt độ của hệ tăng: tỏa nhiệt.

- Nhiệt độ của hệ giảm: thu nhiệt.

Vận dụng 1: Dự đoán các phản ứng sau đây là tỏa nhiệt hay thu nhiệt?

a) Nung NH4Cl(s) tạo ra HCl(g) và NH3(g).

b) Cồn cháy trong không khí.

c) Phản ứng thủy phân collagen thành gelatin (là một loại protein dễ tiêu hóa) diễn ra khi hầm xương động vật.

Đáp án chuẩn:

a) thu nhiệt. b) tỏa nhiệt. c) thu nhiệt.

Vận dụng 2: Lấy ví dụ một số phản ứng xảy ra trong tự nhiên có kèm theo sự tỏa nhiệt hoặc thu nhiệt mà em biết

Đáp án chuẩn:

- Đốt cháy than, đốt cháy khí gas; phản ứng tạo gỉ sắt;…: tỏa nhiệt.

- Phản ứng trong lò nung vôi, nung clinker xi măng…: thu nhiệt.

II. ENTHALPY TẠO THÀNH VÀ BIẾN THIÊN ENTHALPY CỦA PHẢN ỨNG HOÁ HỌC 

Câu 2: Nhiệt tỏa ra hình hình thành 1 mol Na2O(s) ở điều kiện chuẩn từ phản ứng giữa Na(s) và O3(g) có được coi là nhiệt tạo thành chuẩn của Na2O(s) không? Giả sử Na tác dụng được với O3 thu được Na2O.

Đáp án chuẩn:

Không.

Câu 3: Trong ví dụ 1, ở cùng điều kiện phản ứng, nếu chỉ thu được 0,5 mol Na2O thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu kilôJun?

Đáp án chuẩn:

209 kJ

Câu 4: Vì sao enthalpy tạo thành của một đơn chất bền lại bằng 0?

Đáp án chuẩn:

Vì không có sự biến đổi.

Câu 5: Giá trị ∆ rH298o của phản ứng sau là bao nhiêu kilôJun?

12CH4(g) + O2(g) → 12CO2(g) + H2O(l)

Đáp án chuẩn:

rH298o = 445,25 kJ

Luyện tập 1: Đốt cháy hoàn toàn 1 gam C2H2(g) ở điều kiện chuẩn, thu được CO2(g) và H2O(l), giải phóng 50,01 kJ. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy 1 mol C2H2.

Đáp án chuẩn:

1300,26 kJ

Luyện tập 2: Ở điều kiện chuẩn, cần phải đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu gam CH4(g) để cung cấp nhiệt cho phản ứng tạo 1 mol CaO(s) bằng cách nung CaCO3(s). Giả thiết hiệu suất các quá trình đều là 100%.

Đáp án chuẩn:

1 mol CaO(s) cần cung cấp 179,2 kJ.

1 mol CH4 giải phóng 890,5 kJ

=> đốt 179,2890,5 mol CH4 giải phóng 179,2 kJ => m = 3,2 g

Vận dụng 3: Sự hô hấp cung cấp oxygen cho các phản ứng oxi hóa chất béo, chất đường, tinh bột,… trong cơ thể con người. Đó là các phản ứng giải phóng hay hấp thụ năng lượng? Năng lượng kèm theo các phản ứng này dùng để làm gì?

Đáp án chuẩn:

- Giải phóng năng lượng. 

- Cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể.

BÀI TẬP

Bài 1: Những loại phản ứng nào sau đây cần phải cung cấp năng lượng trong quá trình phản ứng?

(a) Phản ứng tạo gỉ kim loại.                          (b) Phản ứng quang hợp.

(c) Phản ứng nhiệt phân.                                (d) Phản ứng đốt cháy.

Đáp án chuẩn:

(b), (c)

Bài 2: Một số phản ứng khi xảy ra sẽ làm nóng môi trường xung quanh, một số khác lại làm lạnh môi trường xung quanh. Em hãy cho biết sự khác biệt cơ bản giữa hai loại phản ứng này.

Đáp án chuẩn:

Làm nóng môi trường là phản ứng giải phóng ⇒ tỏa nhiệt.

Làm lạnh môi trường là phản ứng hấp thụ ⇒ thu nhiệt

Bài 3: Cho biết phản ứng sau có ∆ rH298o > 0 và diễn ra ở ngay nhiệt độ phòng.

2NH4NO3(s) + Ba(OH)2.8H2O(s) → 2NH3(aq) + Ba(NO3)2 (aq) + 10H2O(l)

Khi trộn đều một lượng ammonium nitrate (NH4NO3) rắn với một lượng barium hydroxide ngậm nước (Ba(OH)2.8H2O) ở nhiệt độ phòng thì nhiệt độ của hỗn hợp sẽ tăng hay giảm? Giải thích.

Đáp án chuẩn:

rH298o > 0 ⇒ thu nhiệt nên nhiệt độ giảm.

Bài 4: Cho biết phản ứng tạo thành 2 mol HCl(g) ở điều kiện chuẩn sau đây tỏa ra 184,6 kJ:

H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g) (*)

Những phát biểu nào dưới đây là đúng?

(a) Nhiệt tạo thành của HCl là -184,6 kJ mol-1

(b) Biến thiên enthalpy của phản ứng (*) là -184,6 kJ.

(c) Nhiệt tạo thành chuẩn của HCl (g) là -92,3 kJ mol-1

(d) Biến thiên enthalpy phản ứng (*) là -92,3 kJ

Đáp án chuẩn:

b, c.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác