Đáp án Hóa học 10 Cánh diều bài 10 Liên kết ion

Đáp án bài 10 Liên kết ion. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Hóa học 10 Cánh diều dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết

BÀI 10: LIÊN KẾT ION

MỞ ĐẦU

Phát biểu nào dưới đây phù hợp với sơ đồ phản ứng ở Hình 10.1?

(1) Nguyên tử Na nhường, nguyên tử Cl nhận electron để trở thành các ion.

(2) Nguyên tử Na và Cl góp chung electron để trở thành các ion.

BÀI 10: LIÊN KẾT ION

Đáp án chuẩn:

Phát biểu (1).

I. KHÁI NIỆM VÀ SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT ION

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?

a) Liên kết ion chỉ có trong đơn chất.

b) Liên kết ion chỉ có trong hợp chất.

c) Liên kết ion có trong cả đơn chất và hợp chất.

Đáp án chuẩn:

c.

Luyện tập 1: Hãy nêu một số hợp chất ion:

a) Tạo nên bởi các ion đơn nguyên tử

b) Tạo nên bởi ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử

c) Tạo nên bởi các ion đa nguyên tử

Đáp án chuẩn:

a) NaCl, KBr, MgCl…

b) KNO3, NH4Cl, Na2SO4

c) NH4NO3, (NH4)2CO3,...

Câu 2: Viết hai giai đoạn của sự hình thành CaO từ các nguyên tử tương ứng (kèm theo cấu hình electron)

Đáp án chuẩn:

- GĐ1: Hình thành ion

Ca → Ca2+ + 2e; O + 2e → O2-

- GĐ2: Các ion trái dấu kết hợp.

Ca2+ +   O2-  →  CaO

Luyện tập 2: Cho các ion: Li+, Ca2+, Al3+, F-, O2-, PO43-. Hãy viết công thức tất cả các hợp chất ion (tạo nên từ một loại cation và một loại anion) có thể được tạo thành từ các ion đã cho. Biết rằng tổng điện tích của các ion trong hợp chất bằng 0.

Đáp án chuẩn:

LiF, Li2O, Li3PO4, CaF2, CaO, Ca3(PO4)2, Al2O3, AlPO4, AlF3

Luyện tập 3: Cho các chất sau: SiO2 là thành phần chính của thạch anh, CaCO3 là thành phần của đá vôi. Hãy cho biết chất nào được tạo nên bởi liên kết ion? Giải thích.

Đáp án chuẩn:

CaCO3 vì Si và O không tạo được ion trái dấu.

II. TINH THỂ ION

Thực hành 1: Lắp ráp mô hình tinh thể NaCl: Quan sát Hình 10.2b để lắp ráp mô hình tinh thể NaCl từ các quả cầu để minh hoạ cho ion Na+, Cl- và que nối.

Đáp án chuẩn:

BÀI 10: LIÊN KẾT ION

Thực hành 2: Từ mô hình NaCl, hãy cho biết xung quanh mỗi ion Na+ có bao nhiêu ion Cl- (ở gần nhất với Na+)?

Đáp án chuẩn:

6.

Vận dụng: Hãy kể tên một số hợp chất ion có xung quanh em và cho biết trong điều kiện thường, chúng tồn tại ở thể nào.

Đáp án chuẩn:

NaCl (muối ăn), CaO (vôi sống), CaCO3 (đá vôi): thể rắn.

BÀI TẬP

Bài 1: Những phát biểu nào sau đây là đúng?

Hợp chất tạo nên bởi ion Al3+ và O2- là hợp chất

(a) cộng hóa trị                                            (b) ion

(c) có công thức Al2O3                                 (d) có công thức Al3O2

Đáp án chuẩn:

b và c.

Bài 2: Những tính chất nào sau đây là tính chất điển hình của hợp chất ion?

(a) Tồn tại ở thể khí trong điều kiện thường

(b) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao

(c) Thường tồn tại ở thể rắn trong điều kiện thường

(d) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp

Đáp án chuẩn:

b và c.

Bài 3: a) Giải thích vì sao bán kính nguyên tử Na, Mg lớn hơn bán kính các ion kim loại tương ứng.

b) Vì sao cả Na2O và MgO đều là chất rắn ở nhiệt độ thường?

c) Vì sao nhiệt độ nóng chảy của MgO (2852 oC) cao hơn rất nhiều so với Na2O (1132 oC)?

Đáp án chuẩn:

a) - Ion Na+ chỉ có 2 lớp electron nên bán kính Na+ nhỏ hơn

- Ion Mg2+ chỉ có 2 lớp electron nên bán kính Mg2+ nhỏ hơn. 

b) Nguyên tử Na, Mg nhường electron, nguyên tử O nhận tạo hợp chất ion.

c) Vì bán kính Na+ > bán kính Mg2+. Mà năng lượng phân li TLN với Rion.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác