Đáp án Hóa học 10 Cánh diều bài 2 Thành phần của nguyên tử

Đáp án bài 2 Thành phần của nguyên tử. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Hóa học 10 Cánh diều dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết

BÀI 2. THÀNH PHẦN CỦA NGUYÊN TỬ

MỞ ĐẦU

Nguyên tử lithium được tạo nên từ ba loại hạt cơ bản (được tô màu khác nhau như ở Hình 2.1). Hãy gọi tên và nêu vị trí của mỗi loại hạt này trong nguyên tử.

BÀI 2. THÀNH PHẦN CỦA NGUYÊN TỬ

Đáp án chuẩn:

- Vỏ nguyên tử gồm 3 electron mang điện tích âm.

- Hạt nhân gồm 3 proton mang điện tích dương và 4 neutron không mang điện.

I. THÀNH PHẦN VÀ CẤU TRÚC CỦA NGHUYÊN TỬ

Câu hỏi 1: Các nguyên tử đều trung hòa về điện. Dựa vào bảng 2.1, em hãy lập luận để chứng minh rằng: trong một nguyên tử, số proton và số electron luôn bằng nhau.

Đáp án chuẩn:

Nguyên tử trung hòa về điện nên tổng số điện tích dương và âm bằng không mà mỗi hạt proton luôn mang điện tích là +1 và electron là -1.

Luyện tập 1:Hạt proton, neutron nặng hơn hạt electron bao nhiêu lần?

Đáp án chuẩn:

1818 lần.

Luyện tập 2:Hãy cho biết bao nhiêu hạt proton thì có tổng khối lượng bằng 1 gam.

Đáp án chuẩn:

6,023.1023.

Luyện tập 3:Khi các nguyên tử tiến lại gần nhau để hình thành liên kết hóa học, sự tiếp xúc đầu tiên giữa hai nguyên tử sẽ xảy ra giữa

A. lớp vỏ với lớp vỏ

B. lớp vỏ với hạt nhân

C. hạt nhân với hạt nhân

Đáp án chuẩn:

A.

Câu hỏi 2: Hãy chỉ ra những sự khác nhau về thành phần nguyên tử giữa nguyên tử hydrogen và beryllium được minh họa trong Hình 2.2

Đáp án chuẩn:

Beryllium có neutron trong hạt nhân còn hydrogen thì không có.

II. KHỐI LƯỢNG VÀ KÍCH THƯỚC NGUYÊN TỬ

Luyện tập 4:Nguyên tử lithium (Li) tạo nên bởi 3 proton, 4 neutron và 3 electron. Khối lượng lớp vỏ của Li bằng khoảng bao nhiêu phần trăm khối lượng của cả nguyên tử Li?

Đáp án chuẩn:

0,0275 %.

Luyện tập 5:Hồng cầu được coi như có dạng đĩa tròn với đường kính 7,8.104 Ao. Hỏi cần bao nhiêu nguyên tử Fr sắp xếp thẳng hàng và khít nhau để tạo nên một đoạn thẳng có chiều dài bằng đường kính của hồng cầu?

Đáp án chuẩn:

11143 nguyên tử.

Vận dụng: J.J. Thomson (J.J. Tôm – xơn), nhà vật lí người Anh, được trao giải thưởng Nobel (Nô-ben) Vật lí vào năm 1906 vì đã phát hiện ra một loại hạt cơ bản tạo nên nguyên tử. Thomson đã chế tạo ống tia âm cực gồm một ống thủy tinh được hút phần lớn không khí ra khỏi ống, một hiệu điện thế cao được đặt vào hai điện cực gắn ở hai đầu ống (Hình 2.4a). Năm 1897, ông phát hiện ra một dòng hạt (tia) đi ra từ điện cực tích điện âm (cực âm) sang điện cực tích điện dương (cực dương). Tia này được gọi là tia âm cực.

Các loại hạt tạo nên tia âm cực có đặc điểm: (1) Chuyển động theo đường thẳng trong ống (Hình 2.4a). (2) Hoàn toàn giống nhau dù các vật liệu làm cực âm khác nhau. (3) Bị lệch trong điện trường, về phía bản cực tích điện dương được đặt giữa ống tia âm cực (Hình 2.4b).

BÀI 2. THÀNH PHẦN CỦA NGUYÊN TỬ

Hãy cho biết hạt tạo nên tia âm cực là loại hạt gì. Giải thích.

Đáp án chuẩn:

Electron vì electron mang điện tích âm nên sẽ bị lệch trong điện trường, về phía bản cực tích điện dương. 

BÀI TẬP

Bài 1: Một loại nguyên tử hydrogen có cấu tạo đơn giản nhất, được tạo nên chỉ từ 1 electron và 1 proton. Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nguyên tử hydrogen này?

(a) Đây là nguyên tử nhẹ nhất trong số các nguyên tử được biết cho đến nay.

(b) Khối lượng nguyên tử xấp xỉ 2 amu.

(c) Hạt nhân nguyên tử có khối lượng gấp khoảng 1 818 lần khối lượng lớp vỏ.

(d) Kích thước của nguyên tử bằng kích thước của hạt nhân.

Đáp án chuẩn:

(a), (c).

Bài 2: Các đám mây gây hiện tượng sấm sét tạo nên bởi những hạt nước nhỏ li ti mang điện tích. Một phép đo thực nghiệm cho thấy một giọt nước có đường kính 50 μm, mang một lượng điện tích âm là -3,33 × 10-17C. Hãy cho biết điện tích âm của giọt nước trên tương đương với điện tích của bao nhiêu electron.

Đáp án chuẩn:

208 electron.

Bài 3: Nguyên tử trung hòa về điện vì

A. được tạo nên bởi các hạt không mang điện.

B. có tổng số hạt proton bằng tổng số hạt electron.

C. có tổng số hạt electron bằng tổng số hạt neutron.

D. tổng số hạt neutron bằng tổng số hạt proton.

Đáp án chuẩn:

B.

Bài 4: Trả lời các câu hỏi sau:

a) Loại hạt nào được tìm thấy trong hạt nhân nguyên tử?

b) Loại hạt nào được tìm thấy ở lớp vỏ nguyên tử?

c) Loại hạt nào mang điện trong nguyên tử?

d) Kích thước nguyên tử lớn hơn kích thước hạt nhân nguyên tử khoảng bao nhiêu lần?

Đáp án chuẩn:

a) Proton và neutron.

b) Electron.

c) Protron và electron.

d) 104 đến 105 lần.

Bài 5: Tính tổng số electron, proton và neutron trong một phân tử nước (H2O). Biết trong phân tử này, nguyên tử H chỉ gồm 1 proton và 1 electron; nguyên tử O có 8 neutron và 8 proton.

Đáp án chuẩn:

p = e = 10, n = 8.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác