Đáp án Địa lí 12 chân trời Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Đáp án Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Địa lí 12 chân trời dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết

BÀI 32. PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở ĐÔNG NAM BỘ

MỞ ĐẦU

Đông Nam Bộ là vùng giàu tiềm năng phát triển kinh tế, có nền kinh tế năng động nhất nước ta. Vậy, thế mạnh và hạn chế trong phát triển kinh tế của vùng là gì? Tình hình phát triển các ngành kinh tế ra sao? 

Gợi ý đáp án:

* Thế mạnh

- Địa hình và đất: 

+ Địa hình Đông Nam Bộ là sự chuyển tiếp giữa các cao nguyên ở Tây Nguyên với đồng bằng sông Cửu Long nên nhìn chung tương đối bằng phẳng.

+ Vùng có đất badan khá màu mỡ, chiếm 40% diện tích đất của vùng. 

- Khí hậu: cận xích đạo gió mùa, ít chịu ảnh hưởng của bão, tạo điều kiện cho các hoạt động kinh tế diễn ra thường xuyên

- Nguồn nước: có các sông lớn như sông Đồng Nai, sông Bé, sông Sài Gòn, sông Thị Vải,... và một số hồ lớn là hồ Dầu Tiếng, hồ Trị An,... 

- Rừng: Hệ động – thực vật trong rừng phong phú, trong vùng có các vườn quốc gia và khu dự trữ sinh quyển thế giới.

- Khoáng sản: Có nhiều mỏ dầu và mỏ khí tự nhiên với trữ lượng lớn 

- Biển, đảo:  nguồn sinh vật phong phú, ngư trường rộng, nhiều bãi biển đẹp,... 

* Hạn chế

- Mùa khô kéo dài từ 4 đến 5 tháng gây thiếu nước cho sản xuất. 

- Vùng cũng chịu ảnh hưởng đáng kể của thuỷ triều và xâm nhập mặn, kết hợp tác động của biến đổi khí hậu gây nhiều trở ngại đến sản xuất và đời sống.

* Tình hình phát triển các ngành kinh tế:

- Nông nghiệp

+ Trồng trọt:Cơ cấu cây trồng trong vùng đa dạng, như các cây công nghiệp lâu năm, cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả,...

+ Chăn nuôi:Vùng đang đẩy mạnh phát triển đàn bò, lợn, gia cầm,...

- Lâm nghiệp: Năm 2021, sản lượng gỗ khai thác đạt 451,3 nghìn m³, chủ yếu từ gỗ tràm, keo, cao su,...

- Thuỷ sản: Năm 2021, sản lượng thuỷ sản trong vùng đạt hơn 518 nghìn tấn (chiếm 5,9% sản lượng cả nước).

I. KHÁI QUÁT

CH: Dựa vào hình 32.1 và thông tin trong bài, hãy:

- Trình bày vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Đông Nam Bộ.

- Nêu đặc điểm dân số của vùng.

BÀI 32. PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở ĐÔNG NAM BỘ

Gợi ý đáp án:

* Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ

- Đông Nam Bộ tiếp giáp với nước láng giềng Cam-pu-chia; giáp Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung, Đồng bằng sông Cửu Long. Các tỉnh trong vùng đều thuộc Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Vùng có Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố lớn của Việt Nam, là trung tâm kinh tế, văn hoá, giáo dục, khoa học - công nghệ,... của các tỉnh ở phía nam và cả nước.

* Đặc điểm dân số

- Năm 2021, Đông Nam Bộ có hơn 18,3 triệu người (chiếm 18,6% số dân cả nước), mật độ dân số cao (778 người/km²). 

- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của vùng là 0,98%. 

II. CÁC THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ

CH: Dựa vào hình 32.1 và thông tin trong bài, hãy phân tích các thế mạnh và hạn chế đối với phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ.

BÀI 32. PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở ĐÔNG NAM BỘ

Gợi ý đáp án:

1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

* Thế mạnh

- Địa hình và đất: 

+ Địa hình Đông Nam Bộ là sự chuyển tiếp giữa các cao nguyên ở Tây Nguyên với đồng bằng sông Cửu Long nên nhìn chung tương đối bằng phẳng.

+ Đất xám bạc màu trên nền phù sa cổ chiếm tỉ lệ khá lớn => Thuận lợi để phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn.

- Khí hậu: Thuận lợi trong việc phát triển các giống cây trồng có nguồn gốc nhiệt đới cho năng suất cao như cà phê, cao su, hồ tiêu,...

- Nguồn nước: 

+ Đông Nam Bộ có các sông lớn như sông Đồng Nai, sông Bé, sông Sài Gòn, sông Thị Vải,... và một số hồ lớn là hồ Dầu Tiếng, hồ Trị An,... 

- Rừng: Hệ động – thực vật trong rừng phong phú, là điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch. 

- Khoáng sản: Đông Nam Bộ có nhiều mỏ dầu và mỏ khí tự nhiên với trữ lượng lớn ngoài khơi tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. 

- Biển, đảo:  Bên cạnh khoáng sản dầu mỏ và khí tự nhiên, ti-tan, muối,... => Đây là điều kiện thuận lợi để nuôi trồng và khai thác thuỷ sản, phát triển du lịch, ...

* Hạn chế

- Mùa khô kéo dài từ 4 đến 5 tháng gây thiếu nước cho sản xuất. 

- Vùng cũng chịu ảnh hưởng đáng kể của thuỷ triều và xâm nhập mặn, kết hợp tác động của biến đổi khí hậu gây nhiều trở ngại đến sản xuất và đời sống.

2. Điều kiện kinh tế - xã hội

* Thế mạnh

- Dân cư và nguồn lao động: 

+ Vùng Đông Nam Bộ có số dân đông, nguồn lao động dồi dào, lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao hơn so với các vùng khác, thị trường tiêu thụ rộng lớn, đa dạng về văn hoá,... => Đây là điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế.

- Khoa học – công nghệ: 

+ Đông Nam Bộ là trung tâm khoa học – công nghệ, đổi mới sáng tạo của nước ta. 

+ Vùng có tiềm lực lớn trong nghiên cứu khoa học, dẫn đầu về triển khai ứng dụng công nghệ tiên tiến trong sản xuất và đời sống, đem lại hiệu quả kinh tế cao cho vùng và cả nước.

* Hạn chế

- Tỉ lệ gia tăng dân số cơ học cao gây sức ép lên nhiều lĩnh vực kinh tế, xã hội.

- Hệ thống cơ sở hạ tầng, vật chất – kĩ thuật khá hoàn thiện nhưng nhiều nơi đang bị xuống cấp.

III. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH KINH TẾ

CH: Dựa vào thông tin trong bài, hãy trình bày khái quát tình hình phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ.

Gợi ý đáp án:

- Đông Nam Bộ là vùng kinh tế năng động. 

- Trong những năm qua, cơ cấu ngành kinh tế của vùng chuyển dịch tích cực, nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh vào các ngành có tiềm năng, lợi thế, có năng suất lao động và hàm lượng tri thức cao. 

- Sự liên kết giữa các ngành, các thành phần kinh tế và giữa các địa phương được chú trọng phát triển. 

CH: Dựa vào hình 32.2 và thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển ngành công nghiệp ở Đông Nam Bộ.

BÀI 32. PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở ĐÔNG NAM BỘ

Gợi ý đáp án:

- Đông Nam Bộ có ngành công nghiệp phát triển. Năm 2021, công nghiệp chiếm gần 38% GRDP của vùng.

- Đông Nam Bộ có cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng

- Đông Nam Bộ là vùng có sự đa dạng về các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp.

- Theo định hướng phát triển, vùng Đông Nam Bộ sẽ phát triển các khu công nghiệp công nghệ cao; xây dựng mới một số khu công nghệ thông tin tập trung quy mô lớn; hình thành vùng động lực công nghệ thông tin; thu hút đầu tư sản xuất các sản phẩm điện, điện tử, các sản phẩm của internet kết nối vạn vật (IoT), trí tuệ nhân tạo; phát triển mạnh công nghiệp khai thác, chế biến dầu khí.

CH: Dựa vào hình 32.2 và thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển ngành dịch vụ ở Đông Nam Bộ.

BÀI 32. PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở ĐÔNG NAM BỘ

Gợi ý đáp án:

- Đông Nam Bộ có lợi thế phát triển ngành dịch vụ. 

- Đông Nam Bộ có hoạt động dịch vụ phát triển đa dạng, khá toàn diện. 

- Các thành tựu khoa học – công nghệ đang được ứng dụng vào tất cả các ngành dịch vụ trong vùng, như tài chính – ngân hàng, giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, thương mại, du lịch, giáo dục đào tạo, y tế,...

CH: Dựa vào hình 32.2 và thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở Đông Nam Bộ.

BÀI 32. PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở ĐÔNG NAM BỘ

Gợi ý đáp án:

* Nông nghiệp

- Trồng trọt: 

+ Cơ cấu cây trồng trong vùng đa dạng, như các cây công nghiệp lâu năm, cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả,... 

+ Cây công nghiệp lâu năm như cao su, cà phê, điều,... được trồng trên quy mô lớn tại các tỉnh Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai. 

- Chăn nuôi: 

+ Chăn nuôi bò sữa phát triển ở Tây Ninh, Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai theo hướng ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao. 

+ Chăn nuôi lợn và gia cầm phát triển ở các tỉnh trong vùng và đang chuyển đổi mạnh sang hướng nuôi công nghiệp, đặc biệt ở Đồng Nai, Thành phố Hồ Chí Minh.

* Lâm nghiệp

- Vùng Đông Nam Bộ có tổng diện tích rừng là 479,8 nghìn ha, trong đó diện tích rừng trồng là 222,5 nghìn ha (năm 2021). 

- Rừng phân bố chủ yếu ở khu vực đồi núi thuộc các tỉnh Bình Phước, Đồng Nai, khu vực ven biển Thành phố Hồ Chí Minh,...

- Hoạt động bảo vệ rừng cũng được chú trọng phát triển, đặc biệt tại các vườn quốc gia như Cát Tiên, Côn Đảo, Bù Gia Mập, Lò Gò – Xa Mát; Khu dự trữ sinh quyển thế giới Đồng Nai; Khu dự trữ sinh quyển thế giới rừng ngập mặn Cần Giờ.

* Thuỷ sản

- Hoạt động nuôi trồng và khai thác thuỷ sản của vùng khá phát triển. 

- Hoạt động nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt diễn ra tại các lòng hồ Dầu Tiếng, hồ Trị An và các sông lớn như sông Đồng Nai, sông Sài Gòn, sông Thị Vải,... Ở khu vực ven biển tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu và Thành phố Hồ Chí Minh đã tiến hành nuôi trồng nhiều loại hải sản như tôm, cá,... Năm 2021, diện tích nuôi trồng thuỷ sản trong vùng khoảng 23 nghìn ha.

- Hoạt động khai thác thuỷ sản phát triển chủ yếu ở khu vực ven bờ và ngoài khơi. Các phương tiện khai thác thuỷ sản ngày càng hiện đại.

LUYỆN TẬP

CH: Dựa vào hình 32.2, lựa chọn 3 trung tâm công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ và xác định các ngành công nghiệp tại các trung tâm công nghiệp đã chọn. 

BÀI 32. PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở ĐÔNG NAM BỘ

Gợi ý đáp án:

- Khu công nghiệp TP. Hồ Chí Minh: Cơ khí; sản xuất, chế biến thực phẩm; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính; sản xuất đồ uống; sản xuất ô tô; dệt, may; ...

- Khu công nghiệp Thuận An: Cơ khí; sản xuất, chế biến thực phẩm; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính; sản xuất đồ uống; dệt, may; giày dép.

- Khu công nghiệp Thủ Dầu Một: Sản xuất, chế biến thực phẩm; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính; sản xuất đồ uống; dệt, may; giày dép. 

VẬN DỤNG

CH: Lựa chọn, tìm hiểu và viết báo cáo ngắn về thế mạnh để phát triển một trong các ngành kinh tế (công nghiệp; dịch vụ; nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản) ở địa phương em sinh sống.

Gợi ý đáp án:

Báo cáo ngắn về thế mạnh để phát triển công nghiệp ở Thành phố Hồ Chí Minh

- Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật lớn nhất cả nước, đóng vai trò quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia.

- Ngành công nghiệp đóng góp quan trọng vào GRDP của TP.HCM, với tốc độ tăng trưởng cao và nhiều tiềm năng phát triển.

- Thế mạnh: 

* Hạ tầng:

+ Hệ thống cơ sở hạ tầng ngày càng được hoàn thiện, đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp.

+ Khu công nghiệp tập trung với diện tích rộng, quy hoạch bài bản.

+ Nguồn điện, nước, thông tin liên lạc dồi dào.

* Nguồn nhân lực:

+ Lực lượng lao động dồi dào, trình độ học vấn và kỹ năng tay nghề ngày càng cao.

+ Nhiều trường đại học, cao đẳng, trung cấp nghề đào tạo nguồn nhân lực cho ngành công nghiệp.

* Thị trường:

+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn, both trong nước và quốc tế.

+ Nhu cầu về sản phẩm công nghiệp ngày càng cao.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác