[CTST] Giải SBT toán 6 bài 1: Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều

Giải SBT toán 6 tập 1 bài 1: Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều sách "chân trời sáng tạo". Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

Bài 1. Cho hình vuông ABCD có AB = 7cm. Tính độ dài các đoạn thẳng BC, DC, AD.

Lời giải

ABCD là hình vuông nên AB = BC = CD = DA = 7 cm

Bài 2. Dùng thước thẳng và êke để vẽ hình vuông có độ dài cạnh 5cm.

Lời giải

- Dùng thước thẳng vẽ đoạn thẳng AB = 5 cm

- Dùng eke và thước vẽ các đường thẳng vuông góc với AB tại A và B.

- Trên đường vuông góc tại A lấy điểm D với AD = 5 cm. Trên đường vuông góc tại B lấy điểm C với BC = 5cm

- Kẻ đoạn thẳng nối C và D ta được tứ giác ABCD là hình vuông có độ dài là 5 cm

Bài 3. Hãy vẽ một hình vuông có cạnh là 8cm rồi dùng compa so sánh hai đường chéo của hình vuông đó.

Lời giải

Làm tương tự câu 2.

Hai đường chéo của hình vuông bằng nhau.

Bài 4. Cho tam giác đều MNP có NP = 3cm. Tính độ dài các đoạn MN, MP.

Lời giải

Vì tam giác MNP đều nên MN = NP = MP = 3 cm.

Bài 5. Dùng thước và compa để vẽ tam giác đều có độ dài cạnh 6cm

Lời giải

- Dùng thước vẽ đoạn thẳng AB = 6cm

- Dùng compa vẽ các phần đường tròn cùng bán kính 4 cm và có tâm lần lượt là A, B

- Hai phần đường tròn nói trên cắt nhau tại điểm C

- Kẻ đoạn thẳng nối C và A, C và B ta có tam giác đều ABC với cạnh 6 cm

Bài 6. Hãy vẽ một hình vuông có cạnh là 4 cm rồi vẽ ra bên ngoài bốn tam giác đều có cạnh là cạnh hình vuông lên một tờ giấy. Dùng kéo cắt hình vừa vẽ rồi xếp theo các cạnh của hình vuông để có một bao thư.

Lời giải

Các em có thể làm như sau:

Bài 7. Cho 6 hình tam giác đều (bằng giấy) cùng có độ dài 5cm. Hãy nêu các gấp 6 hình tam giác đó để có một lục giác đều với cạnh 5 cm.

Lời giải

Hướng dẫn

Bài 8. Cho lục giác đều MNIJHK với cạnh MN = 6 cm và đường chéo NH = 12 cm. Tính độ dài các đoạn thẳng HK và IK

Lời giải

Vì lục giác MNIJHK đều nên:

HK = MN = 6 cm

IK = NH = 12 cm

Bài 9. Cho lục giác đều ABCDEG.

a) Hãy đếm các đường chéo của lục giác vẽ từ mỗi đỉnh của lục giác. Hãy cho biết có bao nhiêu đường chéo được đếm 2 lần

b) Hãy cho biết lục giác trên có bao nhiêu đường chéo.

Lời giải

a) Từ đỉnh A có 3 đường chéo là AC, AD, AE

Từ đỉnh B có 3 đường chéo là BD, BE, BG

Từ đỉnh C có 3 đường chéo là CE, CG, CA

Từ đỉnh D có 3 đường chéo là DB, DA, DG

Từ đỉnh E có 3 đường chéo là EC, EB, EA

Từ đỉnh G có 3 đường chéo là GB, GC, GD

Có 9 đường chéo được đếm 2 lần

b) Lục giác đó có số đường chéo là 18 : 2 = 9

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: Từ khóa tìm hiếm: Giải sách bài tập CTST lớp 6, sách bài tập toán 6 tập 1 sách chân trời sáng tạo, giải SBT toán 6 tập 1 sách mới, giải bài 1: Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều sách bài tập chân trời sáng tạo toán 6

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo